Những điểm tương đồng giữa ARN và Ribosome
ARN và Ribosome có 17 điểm chung (trong Unionpedia): ARN thông tin, Axit amin, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, DNA, Hydroxyl, Liên kết peptide, Nhân tế bào, Polyme, Protein, Ribozyme, Sự sống, Sinh tổng hợp protein, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tinh thể học tia X, Vi khuẩn, Xúc tác.
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN và ARN thông tin · ARN thông tin và Ribosome ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
ARN và Axit amin · Axit amin và Ribosome ·
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
ARN và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa và Ribosome ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
ARN và DNA · DNA và Ribosome ·
Hydroxyl
Hydroxyl (tên Việt hóa Hiđrôxyl) trong hóa học là sự kết hợp của một nguyên tử oxy với một nguyên tử hydro bằng liên kết cộng hóa trị.
ARN và Hydroxyl · Hydroxyl và Ribosome ·
Liên kết peptide
Liên kết peptide là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome axit amin liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein.
ARN và Liên kết peptide · Liên kết peptide và Ribosome ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
ARN và Nhân tế bào · Nhân tế bào và Ribosome ·
Polyme
Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).
ARN và Polyme · Polyme và Ribosome ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
ARN và Protein · Protein và Ribosome ·
Ribozyme
Ribozyme hay RNA enzyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học.
ARN và Ribozyme · Ribosome và Ribozyme ·
Sự sống
Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.
ARN và Sự sống · Ribosome và Sự sống ·
Sinh tổng hợp protein
Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.
ARN và Sinh tổng hợp protein · Ribosome và Sinh tổng hợp protein ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
ARN và Sinh vật nhân sơ · Ribosome và Sinh vật nhân sơ ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
ARN và Sinh vật nhân thực · Ribosome và Sinh vật nhân thực ·
Tinh thể học tia X
Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.
ARN và Tinh thể học tia X · Ribosome và Tinh thể học tia X ·
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
ARN và Vi khuẩn · Ribosome và Vi khuẩn ·
Xúc tác
Một dụng cụ lọc khí ứng dụng sự oxy hóa ở nhiệt độ thấp, trong đóchất xúc tác được sử dụng để chuyển đổi cacbon monoxit thành cacbon dioxit ít độc hơn ở nhiệt độ phòng. Nó cũng có thể dùng để loại bỏ formaldehyde trong không khí. Quá trình xúc tác là quá trình làm thay đổi tốc độ của một phản ứng hóa học của một hay nhiều chất phản ứng, nhờ vào sự tham gia của một chất thêm vào gọi là chất xúc tác.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như ARN và Ribosome
- Những gì họ có trong ARN và Ribosome chung
- Những điểm tương đồng giữa ARN và Ribosome
So sánh giữa ARN và Ribosome
ARN có 75 mối quan hệ, trong khi Ribosome có 47. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 13.93% = 17 / (75 + 47).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa ARN và Ribosome. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: