Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

ARN và Công nghệ nano DNA

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa ARN và Công nghệ nano DNA

ARN vs. Công nghệ nano DNA

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene. bibcode.

Những điểm tương đồng giữa ARN và Công nghệ nano DNA

ARN và Công nghệ nano DNA có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Adenine, Axit amin, Axit nucleic, Cytosine, DNA, Enzym, Guanine, Lipid, Nucleotide, Phiên mã, Polyme, Protein, Ribozyme, Thymine, Tinh thể học tia X, Xúc tác.

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

ARN và Adenine · Adenine và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

ARN và Axit amin · Axit amin và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »

Axit nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).

ARN và Axit nucleic · Axit nucleic và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »

Cytosine

Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.

ARN và Cytosine · Công nghệ nano DNA và Cytosine · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

ARN và DNA · Công nghệ nano DNA và DNA · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

ARN và Enzym · Công nghệ nano DNA và Enzym · Xem thêm »

Guanine

Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).

ARN và Guanine · Công nghệ nano DNA và Guanine · Xem thêm »

Lipid

Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).

ARN và Lipid · Công nghệ nano DNA và Lipid · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

ARN và Nucleotide · Công nghệ nano DNA và Nucleotide · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

ARN và Phiên mã · Công nghệ nano DNA và Phiên mã · Xem thêm »

Polyme

Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

ARN và Polyme · Công nghệ nano DNA và Polyme · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

ARN và Protein · Công nghệ nano DNA và Protein · Xem thêm »

Ribozyme

Ribozyme hay RNA enzyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học.

ARN và Ribozyme · Công nghệ nano DNA và Ribozyme · Xem thêm »

Thymine

Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.

ARN và Thymine · Công nghệ nano DNA và Thymine · Xem thêm »

Tinh thể học tia X

Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.

ARN và Tinh thể học tia X · Công nghệ nano DNA và Tinh thể học tia X · Xem thêm »

Xúc tác

Một dụng cụ lọc khí ứng dụng sự oxy hóa ở nhiệt độ thấp, trong đóchất xúc tác được sử dụng để chuyển đổi cacbon monoxit thành cacbon dioxit ít độc hơn ở nhiệt độ phòng. Nó cũng có thể dùng để loại bỏ formaldehyde trong không khí. Quá trình xúc tác là quá trình làm thay đổi tốc độ của một phản ứng hóa học của một hay nhiều chất phản ứng, nhờ vào sự tham gia của một chất thêm vào gọi là chất xúc tác.

ARN và Xúc tác · Công nghệ nano DNA và Xúc tác · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa ARN và Công nghệ nano DNA

ARN có 75 mối quan hệ, trong khi Công nghệ nano DNA có 71. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 10.96% = 16 / (75 + 71).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa ARN và Công nghệ nano DNA. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: