Những điểm tương đồng giữa ARN và Axit nucleic
ARN và Axit nucleic có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Adenine, Cytosine, Deoxyribose, DNA, Enzym, Guanine, Nhân tế bào, Nucleotide, Phosphat, Pyrimidine, Thymine, Uracil, Virus.
Adenine
Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).
ARN và Adenine · Adenine và Axit nucleic ·
Cytosine
Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.
ARN và Cytosine · Axit nucleic và Cytosine ·
Deoxyribose
Deoxyribose, hay chính xác hơn 2-deoxyribose, là một monosaccharide với công thức lý tưởng hóa H−(C.
ARN và Deoxyribose · Axit nucleic và Deoxyribose ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
ARN và DNA · Axit nucleic và DNA ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
ARN và Enzym · Axit nucleic và Enzym ·
Guanine
Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).
ARN và Guanine · Axit nucleic và Guanine ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
ARN và Nhân tế bào · Axit nucleic và Nhân tế bào ·
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
ARN và Nucleotide · Axit nucleic và Nucleotide ·
Phosphat
Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.
ARN và Phosphat · Axit nucleic và Phosphat ·
Pyrimidine
Pyrimidin là hợp chất hữu cơ dị vòng thơm giống như pyridine.
ARN và Pyrimidine · Axit nucleic và Pyrimidine ·
Thymine
Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.
ARN và Thymine · Axit nucleic và Thymine ·
Uracil
Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.
ARN và Uracil · Axit nucleic và Uracil ·
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như ARN và Axit nucleic
- Những gì họ có trong ARN và Axit nucleic chung
- Những điểm tương đồng giữa ARN và Axit nucleic
So sánh giữa ARN và Axit nucleic
ARN có 75 mối quan hệ, trong khi Axit nucleic có 22. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 13.40% = 13 / (75 + 22).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa ARN và Axit nucleic. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: