Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

4 tháng 2

Mục lục 4 tháng 2

Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 144 quan hệ: Abolhassan Banisadr, Adolphe Sax, Augustin Pyramus de Candolle, Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ), Đặng Dĩnh Siêu, Đế quốc Nhật Bản, Đinh Xuân Lâm, Đoan Trang, Bá tước Sigvard Bernadotte xứ Wisborg, Bốn mươi bảy Ronin, Binh biến Trần Kiều, Carl Rogers, Charles Lindbergh, Chiến dịch Sa mạc Tây, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Trung-Nhật, Clément Ader, Conrad Bain, Edo, Facebook, Franklin D. Roosevelt, Friedrich Ebert, Friedrich Hund, Fritz Raschig, George Washington, Giáo hoàng Sisinniô, Gotse Delchev, Hậu Chu Cung Đế, Hội nghị Yalta, Hendrik Lorentz, Hoàng Vân, Iannis Xenakis, Iosif Vissarionovich Stalin, Jakob von Hartmann, Karen Carpenter, Khối Thịnh vượng chung Anh, Kim Yong-nam, Kimberly Wyatt, Kitaro, Kliment Yefremovich Voroshilov, Lê Phụng Hiểu, Lịch Gregorius, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam, Lisa Fonssagrives, Lotfi A. Zadeh, Ludwig Erhard, Ludwig Prandtl, Lưu Chí Hàn, Mark Zuckerberg, Maximilian von Hagenow, ... Mở rộng chỉ mục (94 hơn) »

  2. Tháng hai

Abolhassan Banisadr

Abolhassan Banisadr năm 2010 Abulhassan Banisadr (Tiếng Ba Tư: ابوالحسن بنیصدر, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1933) là một chính trị gia Iran, ông là người từng là Tổng thống đầu tiên của Iran từ ngày 04 tháng 2 năm 1980 sau năm 1979 Cách mạng Iran và việc bãi bỏ chế độ quân chủ cho đến khi ngài bị lên án vào ngày 21 tháng 6 năm 1981 do Quốc hội Iran.

Xem 4 tháng 2 và Abolhassan Banisadr

Adolphe Sax

Aldolphe Sax tên đầy đủ là Antoine Joseph Aldolphe Sax (6 tháng 11 năm 1814-7 tháng 2 năm 1894) là nhà thiết kết nhạc cụ và là một nghệ sĩ chơi flute và clarinet.

Xem 4 tháng 2 và Adolphe Sax

Augustin Pyramus de Candolle

A. P. de Candolle Augustin Pyramus de Candolle hay Augustin Pyrame de Candolle (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn.

Xem 4 tháng 2 và Augustin Pyramus de Candolle

Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Số phiếu đại cử tri đoàn của từng tiểu bang/đặc khu liên bang trong kỳ Bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2012 tới 2020. Màu cam ám chỉ mất phiếu, màu xanh ám chỉ được thêm phiếu so với Bầu cử năm 2008. Đại cử tri đoàn (Electoral College) của Hoa Kỳ là một thuật từ dùng để chỉ 538 đại cử tri tổng thống cứ bốn năm một lần họp lại để bầu lên Tổng thống và Phó tổng thống Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 2 và Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Đặng Dĩnh Siêu

Đặng Dĩnh Siêu鄧穎超 Chủ tịch thứ tư của Hội nghị Hiệp Chính Nhân dân Trung Quốc Nhiệm kỳ tháng 6 năm 1983 – tháng 4 năm 1988 Lãnh đạoĐặng Tiểu Bình Tiền nhiệmĐặng Tiểu Bình Kế nhiệmLý Tiên Niệm Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 4 tháng 2 năm 1904 Nam Ninh, Quảng Tây, Nhà Thanh Mất 11 tháng 7 năm 1992 (88 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Quốc tịch Trung Quốc Phu quân Chu Ân Lai Đặng Dĩnh Siêu (Bính âm: 邓颖超, 4 tháng 2 năm 1904 – 11 tháng 7 năm 1992), là vợ của Thủ tướng đầu tiên Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai và cũng là nhà cách mạnh vô sản, nhà chính trị, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng, người đi đầu trong phong trào phụ nữ Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Đặng Dĩnh Siêu

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem 4 tháng 2 và Đế quốc Nhật Bản

Đinh Xuân Lâm

Đinh Xuân Lâm (4 tháng 2 năm 1925 - 25 tháng 1 năm 2017) là một trong những người góp công đầu xây dựng Bộ môn Lịch sử cận – hiện đại Việt Nam, phó chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam khóa IV, Chủ tịch Hội đồng khoa học Trung tâm UNESCO Thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam.

Xem 4 tháng 2 và Đinh Xuân Lâm

Đoan Trang

Đoan Trang tên thật là Cao Thị Đoan Trang (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1978), là một nữ ca sĩ Việt Nam.

Xem 4 tháng 2 và Đoan Trang

Bá tước Sigvard Bernadotte xứ Wisborg

Sigvard Oscar Fredrik Bernadotte, Bá tước xứ Wisborg (Cung điện Drottningholm, 07 tháng 06 năm 1907 - Stockholm, ngày 04 tháng 02 năm 2002) là một nhà thiết kế công nghiệp Thụy Điển.

Xem 4 tháng 2 và Bá tước Sigvard Bernadotte xứ Wisborg

Bốn mươi bảy Ronin

Hương khói tại lăng mộ của 47 võ sĩ không chủ ở chùa Tuyền Nhạc Tự. Câu chuyện về Bốn mươi bảy lãng nhân (ronin), còn được biết dưới tên Bốn mươi bảy người võ sĩ, cuộc trả thù ở Akō,, hay là đã được một học giả hàng đầu của Nhật Bản miêu tả như một "huyền thoại quốc gia".

Xem 4 tháng 2 và Bốn mươi bảy Ronin

Binh biến Trần Kiều

Binh biến Trần Kiều là cuộc đảo chính chính trị do Triệu Khuông Dẫn (927-976) cầm đầu, lật đổ nhà Hậu Chu, thành lập nên nhà Tống có thời gian tồn tại 320 năm ở Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Binh biến Trần Kiều

Carl Rogers

Carl Ransom Rogers (8 tháng 1 năm 1902 – 4 tháng 2 năm 1987) là nhà tâm lý học người Mỹ và là một trong số những người đặt nền móng cho phương pháp tiếp cận nhân văn trong tâm lý học.

Xem 4 tháng 2 và Carl Rogers

Charles Lindbergh

Charles Lindbergh với chiếc máy bay Spirit of St. Louis năm 1927 Charles Augustus Lindbergh (4 tháng 2 1902 - 26 tháng 8 1974) là một phi công, nhà văn, nhà phát minh và nhà thám hiểm người Mỹ.

Xem 4 tháng 2 và Charles Lindbergh

Chiến dịch Sa mạc Tây

Chiến dịch Sa mạc Tây hay Chiến tranh Sa mạc diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 4 tháng 2 và Chiến dịch Sa mạc Tây

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 4 tháng 2 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Xem 4 tháng 2 và Chiến tranh Trung-Nhật

Clément Ader

Clément Ader (1841 - 1925) ông nhà nhà phát minh và là kĩ sư người Pháp, được coi là Cha đẻ của ngành hàng không.

Xem 4 tháng 2 và Clément Ader

Conrad Bain

Conrad Stafford Bain (4 tháng 2 năm 1923 – 14 tháng 1 năm 2013) là diễn viên người Mỹ gốc Canada.

Xem 4 tháng 2 và Conrad Bain

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Xem 4 tháng 2 và Edo

Facebook

Facebook là một website dịch vụ mạng xã hội và truyền thông xã hội do công ty Facebook, Inc điều hành với trụ sở tại Menlo Park, California.

Xem 4 tháng 2 và Facebook

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem 4 tháng 2 và Franklin D. Roosevelt

Friedrich Ebert

Friedrich Ebert (phiên âm: Phi-đrích E-be) (4 tháng 2 năm 1871 28 tháng 2 năm 1925) là một chính trị gia của đảng SPD là tổng thống đầu tiên của Đức từ năm 1919 cho tới khi ông ta mất vào năm 1925.

Xem 4 tháng 2 và Friedrich Ebert

Friedrich Hund

Friedrich Hermann Hund (1896-1997) là nhà vật lý người Đức, được biết đến nhờ các công trình khoa học về nguyên tử và phân t. Ông là người phát triển quy tắc Hund.

Xem 4 tháng 2 và Friedrich Hund

Fritz Raschig

Friedrich August Raschig (cũng gọi là Fritz Raschig) (8.6.1863 – 4.2.1928) là nhà hóa học và chính trị gia người Đức,.

Xem 4 tháng 2 và Fritz Raschig

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Xem 4 tháng 2 và George Washington

Giáo hoàng Sisinniô

Sisinniô (Latinh: Sisinnius) là vị Giáo hoàng thứ 87 của Giáo hội công giáo.

Xem 4 tháng 2 và Giáo hoàng Sisinniô

Gotse Delchev

Georgi Nikolov Delchev (Bulgaria/Macedonia: Георги/Ѓорѓи Николов Делчев, còn được biét đến với tên khác là Gotse Delchev, còn được viết là Goce Delčev, Kirin: Гоце Делчев, chữ cổ Bulgaria: Гоце Дѣлчевъ; (4 tháng 2 năm 1872 – 4 tháng 5 năm 1903) là một nhà cách mạng quan trọng tại xứ Macedonia và Thracia thuộc Đế quốc Ottoman khoảng cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.

Xem 4 tháng 2 và Gotse Delchev

Hậu Chu Cung Đế

Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Hậu Chu Cung Đế

Hội nghị Yalta

Từ trái sang phải: Winston Churchill, Franklin D. Roosevelt và Joseph Stalin tại Hội nghị Yalta. Thỏa thuận trong Hội nghị Yalta, còn gọi là hội nghị Crimea và tên mật là Hội nghị Argonaut (Yalta còn được viết phiên âm là I-an-ta hoặc Ianta), với sự tham gia của các nhà lãnh đạo 3 cường quốc: Stalin (Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô), Roosevelt (Tổng thống Hoa Kỳ) và Churchill (Thủ tướng Anh), họp từ ngày 4-11 tháng 2 năm 1945 tại Cung điện Livadia gần thành phố Yalta, miền nam Ukraina, là một hợp tác quân sự để giải quyết những bất đồng giữa ba cường quốc, thắng trục phát xít và buộc Đức đầu hàng vô điều kiện, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, đưa ra chính sách với Đức cũng như với các nước được giải phóng, khi cục diện chiến tranh thế giới lần thứ hai đã ngã ngũ.

Xem 4 tháng 2 và Hội nghị Yalta

Hendrik Lorentz

'''Hendrik Lorentz'''by Jan Veth Hendrik Antoon Lorentz (18 tháng 7 năm 1853, Arnhem – 4 tháng 2 năm 1928, Haarlem) là một nhà vật lý Hà Lan nhận chung Giải Nobel Vật lý với Pieter Zeeman vì đã phát hiện ra cách giải thích lý thuyết hiệu ứng Zeeman.

Xem 4 tháng 2 và Hendrik Lorentz

Hoàng Vân

Hoàng Vân (tên khai sinh: Lê Văn Ngọ, 24 tháng 7 năm 1930 – 4 tháng 2 năm 2018) là nhạc sĩ nhạc đỏ Việt Nam, người được coi là có nhiều sáng tác nhất về các ngành nghề kinh tế và các bài hát của ông đều trở thành bài truyền thống.

Xem 4 tháng 2 và Hoàng Vân

Iannis Xenakis

phải Iannis Xenakis (sinh năm 1922 tại Braila, Rumani, mất năm 2001 tại Paris, Pháp) là nhà soạn nhạc người Hy Lạp.

Xem 4 tháng 2 và Iannis Xenakis

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem 4 tháng 2 và Iosif Vissarionovich Stalin

Jakob von Hartmann

Jakob Freiherr von Hartmann (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem 4 tháng 2 và Jakob von Hartmann

Karen Carpenter

Karen Anne Carpenter (2 tháng 3 năm 1950 - 4 tháng 2 năm 1983) là nữ ca sĩ và tay trống người Mỹ.

Xem 4 tháng 2 và Karen Carpenter

Khối Thịnh vượng chung Anh

Thịnh vượng chung của các quốc gia (Commonwealth of Nations, thường gọi là Thịnh vượng chung (trước đây là Thịnh vượng chung Anh - British Commonwealth), là một tổ chức liên chính phủ của 53 quốc gia thành viên hầu hết từng là lãnh thổ của cựu Đế quốc Anh.

Xem 4 tháng 2 và Khối Thịnh vượng chung Anh

Kim Yong-nam

Kim Yong-nam (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1928) là Chủ tịch Đoàn chủ tịch Hội nghị Nhân dân Tối cao của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, một chức vụ được hình thành từ năm 1998. Ông được chọn làm một thành viên của đoàn Chủ tịch của Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên vào năm 2010.

Xem 4 tháng 2 và Kim Yong-nam

Kimberly Wyatt

Kimberly Wyatt sinh ngày 4 tháng 2 năm 1982 là một ca sĩ, vũ công người Hoa Kỳ và là một thành viên của nhóm nhạc The Pussycat Dolls.

Xem 4 tháng 2 và Kimberly Wyatt

Kitaro

Kitarō (喜多郎, Hỉ Đa Lang) (tên thật sinh vào ngày 4 tháng 2 năm 1953, tại Toyohashi, tỉnh Aichi, Nhật Bản) là một nhà soạn nhạc và nhạc sĩ biểu diễn đa nhạc cụ.

Xem 4 tháng 2 và Kitaro

Kliment Yefremovich Voroshilov

Kliment Yefremovich Voroshilov (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị Xô Viết.

Xem 4 tháng 2 và Kliment Yefremovich Voroshilov

Lê Phụng Hiểu

Lê Phụng Hiểu (chữ Hán: 黎奉曉, 982? - 1059?) là một đại tướng nhà Lý, phụng sự ba triều vua đầu tiên của nhà Lý đó là vua Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông và Lý Thánh Tông.

Xem 4 tháng 2 và Lê Phụng Hiểu

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Xem 4 tháng 2 và Lịch Gregorius

Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam

Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam (tiếng Anh: Alliance of National Democratic and Peaceful Forces of Vietnam, ANDPFVN) là một tổ chức được thành lập sau sự kiện Tết Mậu Thân vào ngày 20 tháng 4 năm 1968.

Xem 4 tháng 2 và Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam

Lisa Fonssagrives

Lisa Fonssagrives (17 tháng 5 năm 1911 – 4 tháng 2 năm 1992), tên khai sinh là Lisa Birgitta Bernstone là người mẫu người Thụy Điển được coi là siêu mẫu đầu tiên.

Xem 4 tháng 2 và Lisa Fonssagrives

Lotfi A. Zadeh

Lotfali Askar Zadeh (sinh 4 tháng 2 năm 1921), thường được biết với tên Lotfi A. Zadeh, là một nhà toán học, kỹ sư điện tử, nhà tin học chuyên ngành trí tuệ nhân tạo và giáo sư danh dự ngành khoa học máy tính của trường Đại học California tại Berkeley.

Xem 4 tháng 2 và Lotfi A. Zadeh

Ludwig Erhard

Ludwig Wilhelm Erhard (4 tháng 2 1897 - 5 tháng 5 1977) là một chính trị gia người Đức và là thủ tướng Tây Đức từ 1963 tới 1966.

Xem 4 tháng 2 và Ludwig Erhard

Ludwig Prandtl

Ludwig Prandtl là nhà khoa học người Đức nghiên cứu về khí động lực học.

Xem 4 tháng 2 và Ludwig Prandtl

Lưu Chí Hàn

Lưu Chí Hàn (4 tháng 2 năm 1975; giản thể: 刘至翰; phồn thể: 劉至翰; bính âm: Liú Zhìhàn; tiếng Anh: Johnny Liu) là một nam diễn viên Đài Loan, sinh trưởng trong gia đình có truyền thống nghệ thuật, ngay từ nhỏ đã được xem là ngôi sao nhí của màn ảnh Đài Loan.

Xem 4 tháng 2 và Lưu Chí Hàn

Mark Zuckerberg

Mark Elliot Zuckerberg (sinh ngày 14 tháng 5 năm 1984) là một nhà lập trình máy tính người Mỹ kiêm doanh nhân mảng công nghệ Internet.

Xem 4 tháng 2 và Mark Zuckerberg

Maximilian von Hagenow

14Maximilian (Carl August Friedrich Robert) von Hagenow (9 tháng 3 năm 1844 tại Langenfelde – 4 tháng 2 năm 1906 tại Metz) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 4 tháng 2 và Maximilian von Hagenow

Minh Mục Tông

Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.

Xem 4 tháng 2 và Minh Mục Tông

Mori Terumoto

phải Mōri Terumoto (毛利 輝元 (Mao Lợi Huy Nguyên), 22 tháng 1, 1553 – 27 tháng 4 năm 1625) là con trai của Mōri Takamoto, chống lại Toyotomi Hideyoshi nhưng cuối cùng bị khuất phục, tham gia vào chiến dịch Kyūshū (1587) về phe Hideyoshi và xây dựng lâu đài Hiroshima.

Xem 4 tháng 2 và Mori Terumoto

Nô lệ

bảo tàng Hermitage Chế độ nô lệ là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa.

Xem 4 tháng 2 và Nô lệ

Nông Quốc Chấn

Nông Quốc Chấn (18 tháng 11 năm 1923 – 4 tháng 2 năm 2002) là một nhà văn người dân tộc Tày, Việt Nam.

Xem 4 tháng 2 và Nông Quốc Chấn

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 4 tháng 2 và Năm nhuận

Ngày ung thư thế giới

Ngày ung thư thế giới là một sự kiện toàn cầu được tổ chức vào ngày 4 tháng 2 nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về căn bệnh ung thư, cách phòng chống, phát hiện và điều trị bệnh.

Xem 4 tháng 2 và Ngày ung thư thế giới

Ngọc tỷ truyền quốc

Ngọc tỷ truyền quốc là ấn triện hoàng đế Trung Quốc, bắt đầu từ thời nhà Tần và được truyền qua nhiều triều đại và biến cố trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Ngọc tỷ truyền quốc

Nguyễn Vỹ

Nguyễn Vỹ (1912-1971) là nhà báo, nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 4 tháng 2 và Nguyễn Vỹ

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Nhà Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Nhà Nguyên

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem 4 tháng 2 và Nhà Tống

Phổ (quốc gia)

Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.

Xem 4 tháng 2 và Phổ (quốc gia)

Philipp Carl von Canstein

Philipp Carl Christian Freiherr von Canstein (4 tháng 2 năm 1804 tại Eschwege – 5 tháng 11 năm 1877 tại Kassel) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Bộ binh, và được nhận Huân chương Quân công cao quý nhất của Phổ với Lá sồi.

Xem 4 tháng 2 và Philipp Carl von Canstein

Remus von Woyrsch

Martin Wilhelm Remus von Woyrsch (4 tháng 2 năm 1847 – 6 tháng 8 năm 1920) là một Thống chế của Phổ đã từng tham chiến trong các cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Pháp-Đức và Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 4 tháng 2 và Remus von Woyrsch

Ruhollah Khomeini

Sayyid Ruhollah Musavi Khomeini (tiếng Ba Tư: روح الله موسوی خمینی, phát âm) (24 tháng 9 1902 - 3 tháng 6 1989) là một nhà lãnh đạo tôn giáo và chính trị gia người Iran, người lãnh đạo cuộc Cách mạng Iran 1979 trong đó chứng kiến sự lật đổ của Mohammad Reza Pahlavi, vị Shah cuối cùng của Iran.

Xem 4 tháng 2 và Ruhollah Khomeini

Saxophone

Saxophone (gọi ngắn là sax) là nhóm nhạc cụ thuộc họ kèn g. Chúng chủ yếu được làm bằng đồng thau.

Xem 4 tháng 2 và Saxophone

Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

Xem 4 tháng 2 và Seppuku

Septimius Severus

Lucius Septimius Severus (Lucius Septimius Severus Augustus; 11 tháng 4, 146 - 4 tháng 2, 211) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã (193-211).

Xem 4 tháng 2 và Septimius Severus

Serbia và Montenegro

Serbia và Montenegro là một quốc gia kế tục của Liên bang Nam Tư, tồn tại từ năm 1992 đến năm 2006, là liên minh giữa Serbia và Montenegro tại đông nam châu Âu trên bán đảo Balkan.

Xem 4 tháng 2 và Serbia và Montenegro

Stanley Karnow

Stanley Karnow (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1925 - mất ngày 27 tháng 1 năm 2013) là một ký giả người Mỹ và cũng là một sử gia sinh tại Brooklyn.

Xem 4 tháng 2 và Stanley Karnow

Suzuki Shōgo

(sinh 4 tháng 2 năm 1989) là một nam diễn viên và nhạc sĩ sinh ở Odawara, Kanagawa.

Xem 4 tháng 2 và Suzuki Shōgo

SV Werder Bremen

Werder Bremen là một câu lạc bộ bóng đá Đức hiện đang chơi tại German Bundesliga được biết như đội bóng nổi tiếng nhất của thành phố Bremen nói riêng và của nước Đức nói chung.

Xem 4 tháng 2 và SV Werder Bremen

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Tào Hoán

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem 4 tháng 2 và Tào Ngụy

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Tấn Vũ Đế

Tống Cung Đế

Tống Cung Đế (chữ Hán: 宋恭帝, 2 tháng 11 năm 1271 - tháng 5 năm 1323), hay còn gọi là Doanh Quốc công, Tống Đế Hiển (宋帝顯), tên thật là Triệu Hiển (趙㬎), là vị hoàng đế thứ 16 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 4 tháng 2 và Tống Cung Đế

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Xem 4 tháng 2 và Tống Thái Tổ

Tổ chức Giải phóng Palestine

Tổ chức Giải phóng Palestine (tiếng Anh Palestine Liberation Organisation, viết tắt là PLO; tiếng Ả Rập: منظمة التحرير الفلسطينية, hay Munazzamat al-Tahrir al-Filastiniyyah) là một tổ chức chính trị và bán quân sự được Liên đoàn Ả Rập xem là "đại diện hợp pháp của nhân dân Palestine" kể từ tháng 10 năm 1974Madiha Rashid al Madfai, Jordan, Hoa Kỳ và Tiến trình hòa bình Trung Đông, 1974-1991, Thư viện Trung Đông Cambridge, Nhà xuất bản Đại học Cambridge (1993).

Xem 4 tháng 2 và Tổ chức Giải phóng Palestine

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem 4 tháng 2 và Tổng thống Hoa Kỳ

Thúy Hạnh (người mẫu)

Thúy Hạnh sinh ngày 04 tháng 02 năm 1978 tại Hà Nội.

Xem 4 tháng 2 và Thúy Hạnh (người mẫu)

The Carpenters

The Carpenters là một ban nhạc do 2 anh em nhà Carpenter thành lập, đó là Karen và Richard Carpenter.

Xem 4 tháng 2 và The Carpenters

The Pussycat Dolls

The Pussycat Dolls hiện là một ban nhạc pop nữ nổi danh của thế giới được khá nhiều người biết đến.

Xem 4 tháng 2 và The Pussycat Dolls

Theodoros Kolokotronis

Theodoros Kolokotronis (Θεόδωρος Κολοκοτρώνης) (3 tháng 4 năm 1770 – 4 tháng 2 năm 1843) la một Thống chế Hy Lạp và là một trong những lãnh đạo của cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp chống lại Đế quốc Ottoman.

Xem 4 tháng 2 và Theodoros Kolokotronis

Trần Tiến (võ sư)

Trần Tiến (1911-2011) là một tông sư võ thuật Việt Nam.

Xem 4 tháng 2 và Trần Tiến (võ sư)

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 4 tháng 2 và Winston Churchill

Xuân Tâm

Xuân Tâm (1916-2012) tên thật: Phan Hạp, là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 4 tháng 2 và Xuân Tâm

Yalta

Yalta (phiên âm Tiếng Việt: I-an-ta; Tiếng Ukraina và Tiếng Nga: Ялта, Tiếng Krym Tatar: Yalta) là một thành phố ở Krym, miền nam Ukraina, trên bờ bắc của biển Đen.

Xem 4 tháng 2 và Yalta

Yasser Arafat

Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini (محمد عبد الرؤوف عرفات القدوة الحسيني, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là Yasser Arafat (ياسر عرفات) hay theo kunya của ông Abu Ammar (أبو عمار), là một lãnh đạo Palestine và người được trao Giải Nobel.

Xem 4 tháng 2 và Yasser Arafat

1276

Năm 1276 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1276

1553

Năm 1553 (số La Mã: MDLIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1553

1567

Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1567

1703

Năm 1703 (MDCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 4 tháng 2 và 1703

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 4 tháng 2 và 1778

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem 4 tháng 2 và 1789

1794

Năm 1794 (MDCCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 4 tháng 2 và 1794

1795

1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 4 tháng 2 và 1795

1804

Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).

Xem 4 tháng 2 và 1804

1841

Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1841

1843

Năm 1843 (MDCCCXLIII) là một năm bắt đầu từ ngày chủ nhật theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ sáu chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1843

1847

1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1847

1871

1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1871

1872

1872 (MDCCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Hai, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 1872

1875

Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 4 tháng 2 và 1875

1881

Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 4 tháng 2 và 1881

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 4 tháng 2 và 1894

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 4 tháng 2 và 1896

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem 4 tháng 2 và 1897

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 4 tháng 2 và 1899

1902

1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1902

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1904

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1906

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1911

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1921

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1923

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Xem 4 tháng 2 và 1925

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1928

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1932

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1943

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1945

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1948

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 1953

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 4 tháng 2 và 1969

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 4 tháng 2 và 1971

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 4 tháng 2 và 1975

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 4 tháng 2 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 4 tháng 2 và 1978

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 4 tháng 2 và 1980

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 4 tháng 2 và 1982

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 4 tháng 2 và 1983

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 4 tháng 2 và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 4 tháng 2 và 1989

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 4 tháng 2 và 1992

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 2004

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 4 tháng 2 và 2012

2018

Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 4 tháng 2 và 2018

211

Năm 211 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 211

266

Năm 266 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 266

708

Năm 708 trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 708

742

Năm 742 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 742

960

Năm 960 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 960

982

Năm 982 là một năm trong lịch Julius.

Xem 4 tháng 2 và 982

Xem thêm

Tháng hai

Còn được gọi là 04 tháng 02, 04 tháng 2, 4 tháng 02.

, Minh Mục Tông, Mori Terumoto, Nô lệ, Nông Quốc Chấn, Năm nhuận, Ngày ung thư thế giới, Ngọc tỷ truyền quốc, Nguyễn Vỹ, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Phổ (quốc gia), Philipp Carl von Canstein, Remus von Woyrsch, Ruhollah Khomeini, Saxophone, Seppuku, Septimius Severus, Serbia và Montenegro, Stanley Karnow, Suzuki Shōgo, SV Werder Bremen, Tào Hoán, Tào Ngụy, Tấn Vũ Đế, Tống Cung Đế, Tống Thái Tổ, Tổ chức Giải phóng Palestine, Tổng thống Hoa Kỳ, Thúy Hạnh (người mẫu), The Carpenters, The Pussycat Dolls, Theodoros Kolokotronis, Trần Tiến (võ sư), Winston Churchill, Xuân Tâm, Yalta, Yasser Arafat, 1276, 1553, 1567, 1703, 1778, 1789, 1794, 1795, 1804, 1841, 1843, 1847, 1871, 1872, 1875, 1881, 1894, 1896, 1897, 1899, 1902, 1904, 1906, 1911, 1921, 1923, 1925, 1928, 1932, 1943, 1945, 1948, 1953, 1969, 1971, 1975, 1977, 1978, 1980, 1982, 1983, 1987, 1989, 1992, 2001, 2002, 2003, 2004, 2012, 2018, 211, 266, 708, 742, 960, 982.