Những điểm tương đồng giữa 1993 và 1999
1993 và 1999 có 94 điểm chung (trong Unionpedia): Áo, Ấn Độ, Cộng hòa Séc, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Giải Nobel Hòa bình, Giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel Vật lý, Giải Nobel Văn học, Kazakhstan, Latvia, Lịch Gregorius, Liên Hiệp Quốc, Số La Mã, Tajikistan, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Thụy Sĩ, Thứ Sáu, Trung Quốc, 1 tháng 1, 1 tháng 6, 1 tháng 7, 1 tháng 9, 10 tháng 3, 10 tháng 7, 11 tháng 11, 11 tháng 2, 13 tháng 1, 13 tháng 9, 14 tháng 1, ..., 14 tháng 11, 15 tháng 9, 16 tháng 6, 17 tháng 10, 17 tháng 3, 17 tháng 8, 18 tháng 5, 18 tháng 6, 18 tháng 8, 19 tháng 12, 19 tháng 3, 2 tháng 2, 2 tháng 5, 2 tháng 6, 20 tháng 10, 20 tháng 12, 20 tháng 4, 21 tháng 10, 21 tháng 2, 21 tháng 8, 22 tháng 3, 22 tháng 8, 22 tháng 9, 24 tháng 10, 24 tháng 12, 24 tháng 4, 25 tháng 11, 25 tháng 2, 26 tháng 10, 26 tháng 3, 26 tháng 5, 27 tháng 4, 27 tháng 5, 27 tháng 6, 28 tháng 1, 28 tháng 4, 28 tháng 5, 28 tháng 6, 28 tháng 7, 28 tháng 8, 29 tháng 8, 29 tháng 9, 3 tháng 10, 3 tháng 11, 30 tháng 10, 30 tháng 12, 31 tháng 10, 4 tháng 9, 5 tháng 1, 5 tháng 11, 5 tháng 12, 5 tháng 2, 5 tháng 3, 5 tháng 6, 6 tháng 1, 6 tháng 11, 6 tháng 2, 6 tháng 3, 6 tháng 5, 7 tháng 2, 7 tháng 7, 7 tháng 8, 7 tháng 9, 9 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (64 hơn) »
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Áo và 1993 · Áo và 1999 ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
1993 và Ấn Độ · 1999 và Ấn Độ ·
Cộng hòa Séc
Séc (tiếng Séc: Česko), tên chính thức là Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká republika), là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển.
1993 và Cộng hòa Séc · 1999 và Cộng hòa Séc ·
Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học
Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
1993 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · 1999 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học ·
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
1993 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · 1999 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa ·
Giải Nobel Hòa bình
Huy chương Giải Nobel Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.
1993 và Giải Nobel Hòa bình · 1999 và Giải Nobel Hòa bình ·
Giải Nobel Kinh tế
Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.
1993 và Giải Nobel Kinh tế · 1999 và Giải Nobel Kinh tế ·
Giải Nobel Vật lý
Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.
1993 và Giải Nobel Vật lý · 1999 và Giải Nobel Vật lý ·
Giải Nobel Văn học
Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").
1993 và Giải Nobel Văn học · 1999 và Giải Nobel Văn học ·
Kazakhstan
Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.
1993 và Kazakhstan · 1999 và Kazakhstan ·
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
1993 và Latvia · 1999 và Latvia ·
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
1993 và Lịch Gregorius · 1999 và Lịch Gregorius ·
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
1993 và Liên Hiệp Quốc · 1999 và Liên Hiệp Quốc ·
Số La Mã
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria.
1993 và Số La Mã · 1999 và Số La Mã ·
Tajikistan
Cộng hòa Tajikistan (phiên âm tiếng Việt: Ta-gi-ki-xtan; tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc, và Trung Quốc về phía đông.
1993 và Tajikistan · 1999 và Tajikistan ·
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).
1993 và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc · 1999 và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc ·
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
1993 và Thụy Sĩ · 1999 và Thụy Sĩ ·
Thứ Sáu
Thứ Sáu là một ngày trong tuần và nằm giữa thứ Năm và thứ Bảy.
1993 và Thứ Sáu · 1999 và Thứ Sáu ·
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
1993 và Trung Quốc · 1999 và Trung Quốc ·
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
1 tháng 1 và 1993 · 1 tháng 1 và 1999 ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và 1993 · 1 tháng 6 và 1999 ·
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 7 và 1993 · 1 tháng 7 và 1999 ·
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 9 và 1993 · 1 tháng 9 và 1999 ·
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 3 và 1993 · 10 tháng 3 và 1999 ·
10 tháng 7
Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 7 và 1993 · 10 tháng 7 và 1999 ·
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 11 và 1993 · 11 tháng 11 và 1999 ·
11 tháng 2
Ngày 11 tháng 2 là ngày thứ 42 trong lịch Gregory.
11 tháng 2 và 1993 · 11 tháng 2 và 1999 ·
13 tháng 1
Ngày 13 tháng 1 là ngày thứ 13 trong lịch Gregory.
13 tháng 1 và 1993 · 13 tháng 1 và 1999 ·
13 tháng 9
Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
13 tháng 9 và 1993 · 13 tháng 9 và 1999 ·
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
14 tháng 1 và 1993 · 14 tháng 1 và 1999 ·
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 11 và 1993 · 14 tháng 11 và 1999 ·
15 tháng 9
Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 9 và 1993 · 15 tháng 9 và 1999 ·
16 tháng 6
Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 6 và 1993 · 16 tháng 6 và 1999 ·
17 tháng 10
Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 10 và 1993 · 17 tháng 10 và 1999 ·
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 3 và 1993 · 17 tháng 3 và 1999 ·
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 8 và 1993 · 17 tháng 8 và 1999 ·
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 5 và 1993 · 18 tháng 5 và 1999 ·
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 6 và 1993 · 18 tháng 6 và 1999 ·
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 8 và 1993 · 18 tháng 8 và 1999 ·
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 12 và 1993 · 19 tháng 12 và 1999 ·
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
19 tháng 3 và 1993 · 19 tháng 3 và 1999 ·
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
1993 và 2 tháng 2 · 1999 và 2 tháng 2 ·
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 2 tháng 5 · 1999 và 2 tháng 5 ·
2 tháng 6
Ngày 2 tháng 6 là ngày thứ 153 (154 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 2 tháng 6 · 1999 và 2 tháng 6 ·
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 20 tháng 10 · 1999 và 20 tháng 10 ·
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 20 tháng 12 · 1999 và 20 tháng 12 ·
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
1993 và 20 tháng 4 · 1999 và 20 tháng 4 ·
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 21 tháng 10 · 1999 và 21 tháng 10 ·
21 tháng 2
Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.
1993 và 21 tháng 2 · 1999 và 21 tháng 2 ·
21 tháng 8
Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 21 tháng 8 · 1999 và 21 tháng 8 ·
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
1993 và 22 tháng 3 · 1999 và 22 tháng 3 ·
22 tháng 8
Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 22 tháng 8 · 1999 và 22 tháng 8 ·
22 tháng 9
Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 22 tháng 9 · 1999 và 22 tháng 9 ·
24 tháng 10
Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 24 tháng 10 · 1999 và 24 tháng 10 ·
24 tháng 12
Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 24 tháng 12 · 1999 và 24 tháng 12 ·
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
1993 và 24 tháng 4 · 1999 và 24 tháng 4 ·
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
1993 và 25 tháng 11 · 1999 và 25 tháng 11 ·
25 tháng 2
Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.
1993 và 25 tháng 2 · 1999 và 25 tháng 2 ·
26 tháng 10
Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 26 tháng 10 · 1999 và 26 tháng 10 ·
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
1993 và 26 tháng 3 · 1999 và 26 tháng 3 ·
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 26 tháng 5 · 1999 và 26 tháng 5 ·
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 27 tháng 4 · 1999 và 27 tháng 4 ·
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 27 tháng 5 · 1999 và 27 tháng 5 ·
27 tháng 6
Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 27 tháng 6 · 1999 và 27 tháng 6 ·
28 tháng 1
Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 1 · 1999 và 28 tháng 1 ·
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 4 · 1999 và 28 tháng 4 ·
28 tháng 5
Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 5 · 1999 và 28 tháng 5 ·
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 6 · 1999 và 28 tháng 6 ·
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 7 · 1999 và 28 tháng 7 ·
28 tháng 8
Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 28 tháng 8 · 1999 và 28 tháng 8 ·
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 29 tháng 8 · 1999 và 29 tháng 8 ·
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 29 tháng 9 · 1999 và 29 tháng 9 ·
3 tháng 10
Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 3 tháng 10 · 1999 và 3 tháng 10 ·
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 3 tháng 11 · 1999 và 3 tháng 11 ·
30 tháng 10
Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 30 tháng 10 · 1999 và 30 tháng 10 ·
30 tháng 12
Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ 364 (365 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 30 tháng 12 · 1999 và 30 tháng 12 ·
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 31 tháng 10 · 1999 và 31 tháng 10 ·
4 tháng 9
Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 4 tháng 9 · 1999 và 4 tháng 9 ·
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 1 · 1999 và 5 tháng 1 ·
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 11 · 1999 và 5 tháng 11 ·
5 tháng 12
Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 12 · 1999 và 5 tháng 12 ·
5 tháng 2
Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 2 · 1999 và 5 tháng 2 ·
5 tháng 3
Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 3 · 1999 và 5 tháng 3 ·
5 tháng 6
Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 5 tháng 6 · 1999 và 5 tháng 6 ·
6 tháng 1
Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.
1993 và 6 tháng 1 · 1999 và 6 tháng 1 ·
6 tháng 11
Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 6 tháng 11 · 1999 và 6 tháng 11 ·
6 tháng 2
Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.
1993 và 6 tháng 2 · 1999 và 6 tháng 2 ·
6 tháng 3
Ngày 6 tháng 3 là ngày thứ 65 (66 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 6 tháng 3 · 1999 và 6 tháng 3 ·
6 tháng 5
Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 6 tháng 5 · 1999 và 6 tháng 5 ·
7 tháng 2
Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.
1993 và 7 tháng 2 · 1999 và 7 tháng 2 ·
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 7 tháng 7 · 1999 và 7 tháng 7 ·
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 7 tháng 8 · 1999 và 7 tháng 8 ·
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1993 và 7 tháng 9 · 1999 và 7 tháng 9 ·
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như 1993 và 1999
- Những gì họ có trong 1993 và 1999 chung
- Những điểm tương đồng giữa 1993 và 1999
So sánh giữa 1993 và 1999
1993 có 304 mối quan hệ, trong khi 1999 có 296. Khi họ có chung 94, chỉ số Jaccard là 15.67% = 94 / (304 + 296).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa 1993 và 1999. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: