237 quan hệ: Alexandre de Rhodes, Andrew Jackson, Anh, Argentina, Aristotle Onassis, Arthur Compton, Úc, Áo, Đan Mạch, Đài Loan, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã, Đức, Ý, Ấn Độ, Ba Lan, Bố già (phim), Brasil, Bulgaria, Canada, Cách mạng Tháng Hai, Cộng hòa Ireland, Cộng hòa La Mã, Chiến dịch Donets, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cristoforo Colombo, Daryl Murphy, Dominica, Eduard Strauss, Eva Longoria, Everton F.C., Francis Ford Coppola, Giải Nobel, Giuseppe Caspar Mezzofanti, Gottfried Semper, H. P. Lovecraft, Hòa ước Giáp Tuất (1874), Hồng Nhung, Henry Bessemer, Hoa Kỳ, Hoài An (nhạc sĩ sinh 1929), Hungary, Hy Lạp, Joe Hahn, John Houlding, John Pople, Julius Caesar, Kharkiv, Kim Raver, Lịch Gregorius, ..., Lester Young, Liberia, Liverpool F.C., Luigi Cherubini, Maldives, Mario Puzo, México, Na Uy, Nam Kỳ, Nam Tư, Năm nhuận, Nga, Nguyễn Thị Định, Nhà Nguyễn, Nhật Bản, Nicolas-Louis de Lacaille, Nikolai II của Nga, Paul Johann Ludwig von Heyse, Pháp, Phần Lan, Rolls-Royce, Romanos II, Scotland, Sean Biggerstaff, Slovakia, SPQR, Takeuchi Naoko, Tây Ban Nha, Thanh Tùng, Thụy Điển, Vụ ám sát Julius Caesar, Veselin Topalov, Việt Nam, Will.i.am, 100 TCN, 1275, 1318, 1455, 1493, 1527, 1532, 1567, 1575, 1591, 1615, 1624, 1660, 1666, 1673, 1684, 1701, 1713, 1738, 1755, 1760, 1762, 1767, 1774, 1779, 1790, 1791, 1803, 1809, 1813, 1819, 1821, 1823, 1824, 1830, 1831, 1835, 1838, 1842, 1845, 1848, 1849, 1851, 1861, 1864, 1866, 1867, 1868, 1869, 1873, 1874, 1876, 1879, 1881, 1882, 1887, 1889, 1890, 1891, 1892, 1893, 1895, 1897, 1898, 1899, 1902, 1903, 1905, 1906, 1907, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1914, 1915, 1916, 1917, 1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1925, 1926, 1927, 1929, 1930, 1932, 1933, 1934, 1935, 1936, 1937, 1939, 1940, 1941, 1943, 1944, 1946, 1947, 1948, 1950, 1951, 1953, 1954, 1956, 1957, 1959, 1960, 1961, 1962, 1964, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1975, 1976, 1977, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1994, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2012, 2016, 44 TCN, 938. Mở rộng chỉ mục (187 hơn) »
Alexandre de Rhodes
Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.
Mới!!: 15 tháng 3 và Alexandre de Rhodes · Xem thêm »
Andrew Jackson
Andrew Jackson (15 tháng 3 năm 1767 - 8 tháng 6 năm 1845) là một quân nhân Hoa Kỳ cũng như là một chính trị gia dưới vai trò là tổng thống thứ 7 của Hoa Kỳ từ năm 1829-1837.
Mới!!: 15 tháng 3 và Andrew Jackson · Xem thêm »
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Mới!!: 15 tháng 3 và Anh · Xem thêm »
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Mới!!: 15 tháng 3 và Argentina · Xem thêm »
Aristotle Onassis
Aristotle Onassis Sokratis (tiếng Hy Lạp: Αριστοτέλης Ωνάσης, Aristotelis Onasis) (15 tháng 1 năm 1906 – 15 tháng 3 năm 1975), thường được gọi là Ari hoặc Aristo Onassis, là ông trùm vận tải biển nổi tiếng Hy Lạp.
Mới!!: 15 tháng 3 và Aristotle Onassis · Xem thêm »
Arthur Compton
Arthur Holly Compton trên trang bìa tạp chí Time ngày 13 tháng 1 năm 1936 Arthur Compton (10 tháng 9 năm 1892 - 15 tháng 3 năm 1962) là một nhà vật lý.
Mới!!: 15 tháng 3 và Arthur Compton · Xem thêm »
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Úc · Xem thêm »
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Áo · Xem thêm »
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Mới!!: 15 tháng 3 và Đan Mạch · Xem thêm »
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Mới!!: 15 tháng 3 và Đài Loan · Xem thêm »
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Mới!!: 15 tháng 3 và Đế quốc Đông La Mã · Xem thêm »
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Mới!!: 15 tháng 3 và Đế quốc La Mã · Xem thêm »
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Đức · Xem thêm »
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Ý · Xem thêm »
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Mới!!: 15 tháng 3 và Ấn Độ · Xem thêm »
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.
Mới!!: 15 tháng 3 và Ba Lan · Xem thêm »
Bố già (phim)
Bố già (tiếng Anh: The Godfather) là một bộ phim hình sự sản xuất năm 1972 dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Mario Puzo và do Francis Ford Coppola đạo diễn.
Mới!!: 15 tháng 3 và Bố già (phim) · Xem thêm »
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Brasil · Xem thêm »
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Bulgaria · Xem thêm »
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Canada · Xem thêm »
Cách mạng Tháng Hai
Cách mạng tháng Hai là cuộc cách mạng dân chủ tư sản diễn ra vào tháng 2 năm 1917 (theo lịch Nga cũ).
Mới!!: 15 tháng 3 và Cách mạng Tháng Hai · Xem thêm »
Cộng hòa Ireland
Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.
Mới!!: 15 tháng 3 và Cộng hòa Ireland · Xem thêm »
Cộng hòa La Mã
Cộng hòa La Mã (Res publica Romana) là giai đoạn trong nền văn minh La Mã cổ đại được phân biệt vì có chế độ cộng hòa.
Mới!!: 15 tháng 3 và Cộng hòa La Mã · Xem thêm »
Chiến dịch Donets
Chiến dịch Donets hay Trận Kharkov lần thứ ba là một chuỗi những chiến dịch phản công của quân đội phát xít Đức nhằm vào Hồng quân Liên Xô tại gần khu vực Kharkov trong chiến tranh Xô-Đức (Харьков; Харків), diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến 15 tháng 3 năm 1943.
Mới!!: 15 tháng 3 và Chiến dịch Donets · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Mới!!: 15 tháng 3 và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »
Cristoforo Colombo
Sinh khoảng năm 1450, Cristoforo Colombo được thể hiện ở đây trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa Cristoforo Colombo (tiếng Tây Ban Nha: Cristóbal Colón; khoảng 1451 – 20 tháng 5, 1506) là một nhà hàng hải người nước Cộng hòa Genova và một đô đốc của các vị Quân chủ Công giáo Tây Ban Nha, mà những chuyến vượt Đại Tây Dương của ông đã mở ra những cuộc thám hiểm Châu Mỹ cũng như quá trình thực dân hoá của Châu Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Cristoforo Colombo · Xem thêm »
Daryl Murphy
Không có mô tả.
Mới!!: 15 tháng 3 và Daryl Murphy · Xem thêm »
Dominica
Dominica là một đảo quốc trong vùng Biển Caribê.
Mới!!: 15 tháng 3 và Dominica · Xem thêm »
Eduard Strauss
Eduard Strauss (1835-1916) là nhà soạn nhạc người Áo.
Mới!!: 15 tháng 3 và Eduard Strauss · Xem thêm »
Eva Longoria
Eva Jacqueline Longoria (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1975) là một nữ diễn viên điện ảnh và phim truyền hình từng nhận được đề cử Quả Cầu Vàng người Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Eva Longoria · Xem thêm »
Everton F.C.
Everton F.C. / Ɛvərtən / là một câu lạc bộ bóng đá ở Liverpool, Anh, hiện đang thi đấu tại Premier League, một trong những giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh.
Mới!!: 15 tháng 3 và Everton F.C. · Xem thêm »
Francis Ford Coppola
Francis Ford Coppola (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1939) là một nhà đạo diễn, nhà sản xuất và nhà biên kịch phim của điện ảnh Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Francis Ford Coppola · Xem thêm »
Giải Nobel
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Mới!!: 15 tháng 3 và Giải Nobel · Xem thêm »
Giuseppe Caspar Mezzofanti
Cardinal Giuseppe Caspar Mezzofanti Giuseppe Caspar Mezzofanti (19 tháng 9 năm 1774 - 15 tháng ba 1849) là một hồng y và nhà ngôn ngữ học người Ý nổi tiếng biết nhiều ngôn ngữ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Giuseppe Caspar Mezzofanti · Xem thêm »
Gottfried Semper
Gottfried Semper (29 tháng 11 năm 1803 – 15 tháng 3 năm 1879) là một kiến trúc sư và nhà lý thuyết kiến trúc, một nhà phê bình nghệ thuật và một giáo sư đại học người Đức.
Mới!!: 15 tháng 3 và Gottfried Semper · Xem thêm »
H. P. Lovecraft
Howard Phillips Lovecraft (/ˈlʌvkræft, -ˌkrɑːft/;sinh ngày 20 tháng 8 năm 1890 - mất ngày 15 tháng 3 năm 1937) là một nhà văn người Mỹ đạt nhiều thành công qua lĩnh vực truyện kinh dị giả tưởng.
Mới!!: 15 tháng 3 và H. P. Lovecraft · Xem thêm »
Hòa ước Giáp Tuất (1874)
Hiệp ước Giáp Tuất 1874 là bản hiệp định thứ hai giữa triều Nguyễn và Pháp, được ký vào ngày 15 tháng 3 năm 1874 với đại diện của triều Nguyễn là Lê Tuấn - Chánh sứ toàn quyền đại thần, Nguyễn Văn Tường - Phó sứ toàn quyền đại thần và đại diện của Pháp là Dupré - Toàn quyền đại thần, Thống đốc Nam Kỳ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Hòa ước Giáp Tuất (1874) · Xem thêm »
Hồng Nhung
Hồng Nhung (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1970, tại Hà Nội) tên đầy đủ là Lê Hồng Nhung, tên thân mật là "Bống", là một ca sĩ nổi tiếng của Việt Nam, cô là danh ca nhạc nhẹ hàng đầu của âm nhạc Việt Nam đương đại, từng giành được 8 đề cử cho giải Cống hiến, có công lớn trong việc đổi mới thành công nhạc Trịnh và nền âm nhạc nước nhà từ những năm đầu thập niên 90.
Mới!!: 15 tháng 3 và Hồng Nhung · Xem thêm »
Henry Bessemer
Henry Bessemer Henry Bessemer (Henry Bét-xơ-me, hoặc Bét-xmơ theo tiếng Anh) sinh ngày 19 tháng 1 năm 1813, mất ngày 15 tháng 3 năm 1898,là một kĩ sư,nhà phát minh nổi tiếng người Anh, sinh ra tại Charlton (một quận ở Luân Đôn,thủ đô nước Anh).
Mới!!: 15 tháng 3 và Henry Bessemer · Xem thêm »
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Mới!!: 15 tháng 3 và Hoa Kỳ · Xem thêm »
Hoài An (nhạc sĩ sinh 1929)
Hoài An (1929 - 2012) tên thật là Nguyễn Đắc Tịnh, là một nhạc sĩ Việt Nam nổi tiếng với các bài hát như Câu chuyện đầu năm, Trăng về thôn dã, Tình lúa duyên trăng, Thiên duyên tiền định...
Mới!!: 15 tháng 3 và Hoài An (nhạc sĩ sinh 1929) · Xem thêm »
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Mới!!: 15 tháng 3 và Hungary · Xem thêm »
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Mới!!: 15 tháng 3 và Hy Lạp · Xem thêm »
Joe Hahn
Joe Hahn còn được biết đến với cái tên Mr.
Mới!!: 15 tháng 3 và Joe Hahn · Xem thêm »
John Houlding
John Houlding là một doanh nhân người Anh, ông là cố thị trưởng thành phố Liverpool và là người sáng lập Câu lạc bộ bóng đá Liverpool.
Mới!!: 15 tháng 3 và John Houlding · Xem thêm »
John Pople
John Anthony Pople (1925-2004) là nhà hóa học người Anh.
Mới!!: 15 tháng 3 và John Pople · Xem thêm »
Julius Caesar
Gāius Iūlius Caesār (phát âm trong tiếng Latin:; cách phiên âm "Xê-da" bắt nguồn từ tiếng Pháp César) 12 tháng 7 hoặc 13 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một lãnh tụ quân sự và chính trị, và tác gia văn xuôi Latin lớn của La Mã cổ đại. Ông đóng một vai trò then chốt trong sự chuyển đổi Cộng hòa La Mã thành Đế chế La Mã. Sinh ra trong nhà Julia, một trong những dòng dõi quý tộc lớn ở Rôma, Caesar được tiếp xúc và bắt đầu tham gia đời sống chính trị từ rất sớm. Năm 60 TCN, ông cùng với Crassus và Pompeirus (Pompey). thành lập tam đầu chế thứ nhất, một liên minh chính trị có tính thống lãnh Rôma trong suốt nhiều năm. Phương cách xây dựng quyền lực dựa trên các phương thức dân túy đã đụng chạm và dẫn tới sự chống đối của giai cấp quý tộc lãnh đạo ở Rôma, mà đứng đầu là Cato Trẻ với sự ủng hộ thường xuyên của Cicero. Những cuộc chinh chiến thành công tại xứ Gallia của Caesar mở cho La Mã con đường tiếp cận Đại Tây Dương. Iulius Caesar được ghi nhận là vị tướng La Mã đầu tiên xây dựng thành công cầu sông Rhein năm 55 TCN, và trở thành tướng La Mã đầu tiên vượt qua eo biển Manche và tiến hành cuộc xâm lăng vào xứ Britannia. Các thành công quân sự lớn lao của Caesar đã mang lại cho Caesar quyền lực quân sự tối thượng; đe dọa đến chỗ đứng của Pompey, người đã ngả lại về phe của Viện Nguyên lão sau khi Crassus chết trong trận Carrhae năm 53 TCN. Sau khi chiến cuộc xứ Gaule đến hồi kết, Caesar được lệnh phải từ bỏ quyền chỉ huy quân sự và trở về Roma. Caesar bất tuân lệnh này và thay vào đó ông rời khỏi khu vực tài phán của mình, vượt sông Rubicon tiến vào Roma với một binh đoàn La Mã vào năm 49 TCN. Kết quả là nội chiến nổ ra ở La Mã, với chiến thắng sau cùng thuộc về Caesar. Sau khi lên nắm quyền ở Rôma, Caesar bắt đầu tiến hành một loạt chương trình cải cách xã hội lẫn chính quyền, bao gồm cả việc tạo ra và áp dụng lịch Julia. Bên cạnh đó, ông có tiến hành tập trung quyền lực cho chính quyền Cộng hòa và trở thành một Dictator perpetuo (Độc tài trọn đời) với nhiều quyền lực chưa từng có. Tuy nhiên những mâu thuẫn chính trị vẫn chưa được giải quyết, và vào ngày Idus Martiae (15 tháng 3) năm 44 TCN, một nhóm Nguyên lão nổi loạn do Marcus Junius Brutus lãnh đạo mưu sát thành công Caesar. Việc này khiến cho một loạt cuộc nội chiến nổi ra liên tiếp sau đó ở La Mã, kết thúc với việc chính quyền theo thể chế Cộng hòa không bao giờ được khôi phục và Gaius Octavius Octavianus, cháu trai và cũng là người thừa kế được chỉ định của Caesar, lên nắm quyền lực tuyệt đối với danh hiệu Augustus sau khi đánh bại tất cả các đối thủ khác. Việc Augustus củng cố quyền lực này đã đánh dấu sự bắt đầu Đế chế La Mã. Những chiến dịch quân sự của Caesar được biết đến một cách chi tiết qua những bài viết Commentarii (bài tường thuật) của ông, và nhiều chi tiết khác về cuộc đời của ông được ghi nhận lại bởi những sử gia như Appian, Suetonius, Plutarch, Cassius Dio và Strabo. Những thông tin khác được thu thập từ những nguồn thông tin xuất hiện đương thời như là những bức thư và bài diễn văn của Cicero, những bài thơ của Catullus, và những bài viết của sử gia Sallus. Caesar được nhiều sử gia xem là một trong những nhà quân sự và chính trị gia lỗi lạc nhất trong lịch sử thế giới.
Mới!!: 15 tháng 3 và Julius Caesar · Xem thêm »
Kharkiv
Kharkiv hay Kharkov (tiếng Ukraina: Ха́рків; tiếng Nga: Ха́рьков) là thành phố lớn thứ hai của Ukraina.
Mới!!: 15 tháng 3 và Kharkiv · Xem thêm »
Kim Raver
Kimberly Jayne "Kim" Raver (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1969), là một nữ diễn viên người Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Kim Raver · Xem thêm »
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
Mới!!: 15 tháng 3 và Lịch Gregorius · Xem thêm »
Lester Young
Lester Willis Young (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1909 – mất ngày 15 tháng 3 năm 1959), biệt danh là "Pres" hay "Prez", là nghệ sĩ nhạc jazz kèn tenor saxophone và clarinet người Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và Lester Young · Xem thêm »
Liberia
Cộng hòa Liberia là một quốc gia nằm ở Tây Phi, giáp giới với các nước Sierra Leone, Guinée, và Côte d'Ivoire.
Mới!!: 15 tháng 3 và Liberia · Xem thêm »
Liverpool F.C.
Câu lạc bộ bóng đá Liverpool (Liverpool Football Club, viết tắt Liverpool F.C.) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh, có trụ sở tại thành phố Liverpool, hạt Merseyside; hiện đang chơi tại giải bóng đá Ngoại hạng Anh.
Mới!!: 15 tháng 3 và Liverpool F.C. · Xem thêm »
Luigi Cherubini
phải Luigi Carlo Zanobi Salvadore Maria Cheburini (sinh 1760 tại Florence, Ý, mất 1842 tại Paris, Pháp) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà sư phạm người Pháp gốc Ý. Ông là người đã chuẩn bị cho sự phát triển của opera thời kỳ âm nhạc Lãng mạn.
Mới!!: 15 tháng 3 và Luigi Cherubini · Xem thêm »
Maldives
Maldives hay Quần đảo Maldives (phiên âm tiếng Việt: Man-đi-vơ; hay), tên chính thức Cộng hòa Maldives, là một quốc đảo gồm nhóm các đảo san hô tại Ấn Độ Dương.
Mới!!: 15 tháng 3 và Maldives · Xem thêm »
Mario Puzo
Mario Gianluigi Puzo (15 tháng 10 năm 1920 – 2 tháng 7 năm 1999) là một nhà văn, nhà biên kịch người Mỹ, được biết đến với những tiểu thuyết về Mafia, đặc biệt là Bố già (1969), mà sau này ông đồng chuyển thể thành một bộ phim cùng với Francis Ford Coppola.
Mới!!: 15 tháng 3 và Mario Puzo · Xem thêm »
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Mới!!: 15 tháng 3 và México · Xem thêm »
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Mới!!: 15 tháng 3 và Na Uy · Xem thêm »
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nam Kỳ · Xem thêm »
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nam Tư · Xem thêm »
Năm nhuận
Năm nhuận là năm.
Mới!!: 15 tháng 3 và Năm nhuận · Xem thêm »
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nga · Xem thêm »
Nguyễn Thị Định
Nguyễn Thị Định (15 tháng 3 năm 1920 – 26 tháng 8 năm 1992), còn gọi là Madame Nguyễn Thị Định, Ba Định) (bí danh Bích Vân, Ba Tấn, Ba Nhất và Ba Hận); là nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nguyễn Thị Định · Xem thêm »
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nhà Nguyễn · Xem thêm »
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nhật Bản · Xem thêm »
Nicolas-Louis de Lacaille
Abbé Nicolas Louis de La Caille (thường là Nicolas Louis de Lacaille) là một nhà thiên văn học người Pháp.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nicolas-Louis de Lacaille · Xem thêm »
Nikolai II của Nga
Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.
Mới!!: 15 tháng 3 và Nikolai II của Nga · Xem thêm »
Paul Johann Ludwig von Heyse
Paul Johann Ludwig von Heyse (15 tháng 3 năm 1830 – 2 tháng 4 năm 1914) là nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1910.
Mới!!: 15 tháng 3 và Paul Johann Ludwig von Heyse · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: 15 tháng 3 và Pháp · Xem thêm »
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Phần Lan · Xem thêm »
Rolls-Royce
Rolls-Royce là một thương hiệu của Anh; trong đó bao gồm các thương hiệu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Rolls-Royce · Xem thêm »
Romanos II
Romanos II (Hy Lạp: Ρωμανός Β΄, Rōmanos II) (938 – 15 tháng 3, 963) là Hoàng đế Đông La Mã.
Mới!!: 15 tháng 3 và Romanos II · Xem thêm »
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Mới!!: 15 tháng 3 và Scotland · Xem thêm »
Sean Biggerstaff
Sean Biggerstaff (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1983) là một diễn viên và nhạc sĩ người Scotland, anh được biết đến với vai diễn Oliver Wood trong loạt phim Harry Potter.
Mới!!: 15 tháng 3 và Sean Biggerstaff · Xem thêm »
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Mới!!: 15 tháng 3 và Slovakia · Xem thêm »
SPQR
200px Một bản khắc trên Khải hoàn môn Titus Biểu trưng hiện đại của Roma Nắp cống ở Roma trên có khắc SPQR S.P.Q.R (hoặc là SPQR) là một từ viết tắt từ một thành ngữ La Tinh Senātus Populusque Rōmānus (dịch ra tiếng Việt là Viện Nguyên lão và Nhân dân La Mã hay Thượng nghị viện và Nhân dân Rôma) chỉ đến chính quyền Cộng hòa La Mã, và được sử dụng như một dấu hiệu chính thức của cả chính quyền.
Mới!!: 15 tháng 3 và SPQR · Xem thêm »
Takeuchi Naoko
Takeuchi Naoko (kanji: 武内 直子; Hán Việt: Võ Nội Trực Tử) sinh ngày 15 tháng 3 năm 1967, là một nghệ sĩ manga sống tại Tokyo, Nhật Bản.
Mới!!: 15 tháng 3 và Takeuchi Naoko · Xem thêm »
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Mới!!: 15 tháng 3 và Tây Ban Nha · Xem thêm »
Thanh Tùng
Thanh Tùng (tên đầy đủ Nguyễn Thanh Tùng) (15 tháng 9 năm 1948 – 15 tháng 3 năm 2016) là một nhạc sĩ Việt Nam với nhiều ca khúc nhạc trẻ được yêu thích.
Mới!!: 15 tháng 3 và Thanh Tùng · Xem thêm »
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Mới!!: 15 tháng 3 và Thụy Điển · Xem thêm »
Vụ ám sát Julius Caesar
''La Mort de César'' (kh. 1859–1867) của Jean-Léon Gérôme, nói về kết quả của vụ ám sát, khi thi thể của Caesar đang nằm một xó ở phía trước trong khi các Nguyên lão đang nhảy mừng Vụ ám sát Julius Caesar là kết quả của một âm mưu của nhiều vị Nguyên lão, những người đã tự gọi mình là Người giải thoát (Liberatores).
Mới!!: 15 tháng 3 và Vụ ám sát Julius Caesar · Xem thêm »
Veselin Topalov
Veselin Topalov (sinh 15 tháng 3 năm 1975) là một đại kiện tướng cờ vua người Bulgaria và cựu vô địch cờ vua thế giới của FIDE.
Mới!!: 15 tháng 3 và Veselin Topalov · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: 15 tháng 3 và Việt Nam · Xem thêm »
Will.i.am
William James Adams Jr, (sinh ngày 15/3 năm 1975) được biết đến nhiều hơn với nghệ danh will.i.am (will-i-am) và thỉnh thoảng là nghệ danh khác - Zuber Blahq, là một rapper người Mỹ, nhà soạn nhạc và viết nhạc, diễn viên, nhà sản xuất, và còn là giám đóc sáng tạo đột phá của Intel.
Mới!!: 15 tháng 3 và Will.i.am · Xem thêm »
100 TCN
Năm 100 TCN là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 100 TCN · Xem thêm »
1275
Năm 1275 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1275 · Xem thêm »
1318
Năm 1318 (Số La Mã: MCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1318 · Xem thêm »
1455
Năm 1455 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1455 · Xem thêm »
1493
Năm 1493 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1493 · Xem thêm »
1527
Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1527 · Xem thêm »
1532
Năm 1532 (số La Mã: MDXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1532 · Xem thêm »
1567
Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1567 · Xem thêm »
1575
Năm 1575 (số La Mã: MDLXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1575 · Xem thêm »
1591
Năm 1591 (số La Mã: MDXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1591 · Xem thêm »
1615
Năm 1615 (số La Mã: MDCXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1615 · Xem thêm »
1624
Năm 1624 (số La Mã: MDCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1624 · Xem thêm »
1660
Năm 1660 (số La Mã: MDCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (xem liên kết cho lịch) của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1660 · Xem thêm »
1666
Năm 1666 (Số La Mã:MDCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1666 · Xem thêm »
1673
Năm 1673 (Số La Mã:MDCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1673 · Xem thêm »
1684
Năm 1684 (Số La Mã:MDCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1684 · Xem thêm »
1701
Năm 1701 (số La Mã: MDCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1701 · Xem thêm »
1713
Năm 1713 (MDCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1713 · Xem thêm »
1738
Năm 1738 (số La Mã: MDCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1738 · Xem thêm »
1755
Năm 1755 (số La Mã: MDCCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1755 · Xem thêm »
1760
Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1760 · Xem thêm »
1762
Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1762 · Xem thêm »
1767
Năm 1767 (số La Mã: MDCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1767 · Xem thêm »
1774
1774 (MDCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1774 · Xem thêm »
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1779 · Xem thêm »
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1790 · Xem thêm »
1791
Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1791 · Xem thêm »
1803
Dân số thế giới: hơn 1 tỷ người Năm 1803 (MDCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1803 · Xem thêm »
1809
1809 (số La Mã: MDCCCIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1809 · Xem thêm »
1813
1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1813 · Xem thêm »
1819
1819 (số La Mã: MDCCCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1819 · Xem thêm »
1821
1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1821 · Xem thêm »
1823
Năm 1823 (MDCCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1823 · Xem thêm »
1824
1824 (số La Mã: MDCCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1824 · Xem thêm »
1830
1830 (số La Mã: MDCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1830 · Xem thêm »
1831
1831 (số La Mã: MDCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1831 · Xem thêm »
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1835 · Xem thêm »
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1838 · Xem thêm »
1842
Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1842 · Xem thêm »
1845
1845 (số La Mã: MDCCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1845 · Xem thêm »
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1848 · Xem thêm »
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1849 · Xem thêm »
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1851 · Xem thêm »
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1861 · Xem thêm »
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1864 · Xem thêm »
1866
1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1866 · Xem thêm »
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1867 · Xem thêm »
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1868 · Xem thêm »
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1869 · Xem thêm »
1873
1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1873 · Xem thêm »
1874
1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1874 · Xem thêm »
1876
Năm 1876 (MDCCCLXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1876 · Xem thêm »
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1879 · Xem thêm »
1881
Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1881 · Xem thêm »
1882
Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1882 · Xem thêm »
1887
1887 (số La Mã: MDCCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Năm theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1887 · Xem thêm »
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1889 · Xem thêm »
1890
Năm 1890 (MDCCCXC) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1890 · Xem thêm »
1891
Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1891 · Xem thêm »
1892
Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1892 · Xem thêm »
1893
Năm 1893 (MDCCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: 15 tháng 3 và 1893 · Xem thêm »
1895
Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1895 · Xem thêm »
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1897 · Xem thêm »
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1898 · Xem thêm »
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1899 · Xem thêm »
1902
1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1902 · Xem thêm »
1903
1903 (số La Mã: MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1903 · Xem thêm »
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1905 · Xem thêm »
1906
1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1906 · Xem thêm »
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1907 · Xem thêm »
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1909 · Xem thêm »
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1910 · Xem thêm »
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1911 · Xem thêm »
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1912 · Xem thêm »
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1913 · Xem thêm »
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1914 · Xem thêm »
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1915 · Xem thêm »
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1916 · Xem thêm »
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1917 · Xem thêm »
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1918 · Xem thêm »
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1919 · Xem thêm »
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1920 · Xem thêm »
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1921 · Xem thêm »
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1924 · Xem thêm »
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1925 · Xem thêm »
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1926 · Xem thêm »
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1927 · Xem thêm »
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1929 · Xem thêm »
1930
1991.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1930 · Xem thêm »
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1932 · Xem thêm »
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1933 · Xem thêm »
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1934 · Xem thêm »
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1935 · Xem thêm »
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1936 · Xem thêm »
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1937 · Xem thêm »
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1939 · Xem thêm »
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1940 · Xem thêm »
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1941 · Xem thêm »
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1943 · Xem thêm »
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1944 · Xem thêm »
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1946 · Xem thêm »
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1947 · Xem thêm »
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1948 · Xem thêm »
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1950 · Xem thêm »
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1951 · Xem thêm »
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1953 · Xem thêm »
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1954 · Xem thêm »
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1956 · Xem thêm »
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1957 · Xem thêm »
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1959 · Xem thêm »
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1960 · Xem thêm »
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1961 · Xem thêm »
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1962 · Xem thêm »
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1964 · Xem thêm »
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1966 · Xem thêm »
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1967 · Xem thêm »
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1968 · Xem thêm »
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1969 · Xem thêm »
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1970 · Xem thêm »
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1971 · Xem thêm »
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1972 · Xem thêm »
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1973 · Xem thêm »
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1975 · Xem thêm »
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1976 · Xem thêm »
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1977 · Xem thêm »
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1979 · Xem thêm »
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1980 · Xem thêm »
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1981 · Xem thêm »
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1982 · Xem thêm »
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1983 · Xem thêm »
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1984 · Xem thêm »
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1985 · Xem thêm »
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1986 · Xem thêm »
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1987 · Xem thêm »
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1988 · Xem thêm »
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1989 · Xem thêm »
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1990 · Xem thêm »
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1991 · Xem thêm »
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1992 · Xem thêm »
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1994 · Xem thêm »
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1997 · Xem thêm »
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Mới!!: 15 tháng 3 và 1998 · Xem thêm »
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2000 · Xem thêm »
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2001 · Xem thêm »
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2002 · Xem thêm »
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2003 · Xem thêm »
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2004 · Xem thêm »
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2005 · Xem thêm »
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2006 · Xem thêm »
2012
Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2012 · Xem thêm »
2016
Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: 15 tháng 3 và 2016 · Xem thêm »
44 TCN
Năm 44 TCN là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 44 TCN · Xem thêm »
938
Năm 938 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: 15 tháng 3 và 938 · Xem thêm »