Mục lục
109 quan hệ: Aleister Crowley, Alex Brosque, Anatole France, Argentina, Art Clokey, Arthur Harden, Đảo chính Pakistan năm 1999, Đế quốc Bồ Đào Nha, Đức Mẹ Cột Trụ, Željko Milinovič, Bahamas, Bão Tip, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Belize, Brasil, C (ngôn ngữ lập trình), Công ước Warszawa, Châu Mỹ, Chính thống giáo Đông phương, Chiến tranh Đông Dương, Costa Rica, Cristoforo Colombo, Dean Acheson, Dennis Ritchie, Ed Royce, Edith Stein, El Salvador, Eugenio Montale, Giải Nobel hóa học, Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Giải Nobel Văn học, Guam, Guinea Xích Đạo, Gumby, Hồ Thị Bi, Hoa Kỳ, Honduras, Hugh Jackman, John Denver, Josh Hutcherson, Kitô giáo, Kon Satoshi, Kurokawa Kisho, Lâm Tử Tường, Lễ hội tháng Mười, Lịch Gregorius, Liên Hiệp Quốc, Luciano Pavarotti, Ludwig I của Bayern, Matthew Shepard, ... Mở rộng chỉ mục (59 hơn) »
- Tháng mười
Aleister Crowley
Aleister Crowley Aleister Crowley sinh ngày 12 tháng 10 năm 1875 tại Leamington, Warwickshire, nước Anh mất ngày 1 tháng 12 năm 1947.
Xem 12 tháng 10 và Aleister Crowley
Alex Brosque
Alex Brosque (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Úc.
Xem 12 tháng 10 và Alex Brosque
Anatole France
Anatole France (tên thật là François-Anatole Thibault, 16 tháng 4 năm 1844 – 13 tháng 10 năm 1924) là nhà văn Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1921.
Xem 12 tháng 10 và Anatole France
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Art Clokey
Arthur "Art" Clokey (12/10/1921 - 8/1/2010) là người tiên phong trong việc truyền bá rộng rãi loại phim hoạt hình động nhân vật làm từ đất sét, vốn được bắt đầu từ năm 1955 với một phim thử nghiệm tên là Gumbasia, chịu ảnh hưởng bởi giáo sư của mình, Slavko Vorkapich, tại trường Đại học Nam California.
Arthur Harden
Arthur Harden (12.10.1865 – 17.6.1940) là một nhà hóa sinh người Anh.
Xem 12 tháng 10 và Arthur Harden
Đảo chính Pakistan năm 1999
Đảo chính Pakistan năm 1999 là một cuộc đảo chính không đổ máu diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 1999 khi Tổng Tư lệnh Bộ tham mưu của quân đội Pakistan, tướng Pervez Musharraf đã lật đổ chính quyền của Thủ tướng Nawaz Sharif.
Xem 12 tháng 10 và Đảo chính Pakistan năm 1999
Đế quốc Bồ Đào Nha
Bản đồ giả về Đế quốc Bồ Đào Nha (1415-1999). Đỏ - thực sự sở hữu; Hồng - khai phá, khu vực ảnh hưởng và thương mại và tuyên bố chủ quyền; Xanh - vùng biển chính được khai phá và khu vực ảnh hưởng.
Xem 12 tháng 10 và Đế quốc Bồ Đào Nha
Đức Mẹ Cột Trụ
Đức Mẹ Cột Trụ Đức Mẹ Trụ Cột (Tiếng Tây Ban Nha: Nuestra Señora del Pilar) là tên được đặt cho Maria được cho là đã hiện ra một cách kỳ diệu ở Zaragoza, Tây Ban Nha vào thời kỳ sơ khai của Kitô giáo.
Xem 12 tháng 10 và Đức Mẹ Cột Trụ
Željko Milinovič
(sinh ngày 12 tháng 10 năm 1969) là một cầu thủ bóng đá người Slovenia.
Xem 12 tháng 10 và Željko Milinovič
Bahamas
Bahamas hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh tại Tây Ấn.
Bão Tip
Bão Tip, được biết đến ở Philippines với tên gọi Bão Warling, là xoáy thuận nhiệt đới mạnh nhất và có kích thước lớn nhất từng được ghi nhận.
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Xem 12 tháng 10 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Belize
Belize (phiên âm Tiếng Việt: Bê-li-xê), trước đây là Honduras thuộc Anh (British Honduras), là một quốc gia ở Trung Mỹ. Belize phía bắc giáp México, tây và nam giáp Guatemala, đông là Vịnh Honduras, một nhánh của biển Caribe.
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
C (ngôn ngữ lập trình)
''The C Programming Language'', của Brian Kernighan và Dennis Ritchie, lần xuất bản đầu tiên đã được dùng trong nhiều năm như là một đặc tả không chính thức về ngôn ngữ C Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.
Xem 12 tháng 10 và C (ngôn ngữ lập trình)
Công ước Warszawa
Công ước Warszawa là công ước quốc tế về trách nhiệm bồi thường trong vận tải quốc tế của hãng hàng không đối với con người, hành lý và hàng hóa.
Xem 12 tháng 10 và Công ước Warszawa
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem 12 tháng 10 và Chính thống giáo Đông phương
Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh Đông Dương là cuộc chiến diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Campuchia, giữa một bên là quân viễn chinh và lê dương Pháp cùng các lực lượng đồng minh bản xứ bao gồm lực lượng của Quốc gia Việt Nam, Vương quốc Lào, Vương quốc Campuchia, trong Liên hiệp Pháp, bên kia là lực lượng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Việt Minh) cùng các lực lượng kháng chiến khác của Lào (Pathet Lào) và Campuchia.
Xem 12 tháng 10 và Chiến tranh Đông Dương
Costa Rica
Costa Rica (Phiên âm: Cô-xta-ri-ca), tên chính thức Cộng hòa Costa Rica (Tiếng Tây Ban Nha: República de Costa Rica, IPA), là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp giới với Nicaragua ở mặt Bắc, Panamá ở phía Nam và Đông Nam, Thái Bình Dương ở phía Tây và Nam, biển Caribe ở phía Đông.
Cristoforo Colombo
Sinh khoảng năm 1450, Cristoforo Colombo được thể hiện ở đây trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa Cristoforo Colombo (tiếng Tây Ban Nha: Cristóbal Colón; khoảng 1451 – 20 tháng 5, 1506) là một nhà hàng hải người nước Cộng hòa Genova và một đô đốc của các vị Quân chủ Công giáo Tây Ban Nha, mà những chuyến vượt Đại Tây Dương của ông đã mở ra những cuộc thám hiểm Châu Mỹ cũng như quá trình thực dân hoá của Châu Âu.
Xem 12 tháng 10 và Cristoforo Colombo
Dean Acheson
Dean Gooderham Acheson (phát âm; 11 tháng 4 năm 1893 – 12 tháng 10 năm 1971) là một chính trị gia và luật sư Hoa Kỳ.
Xem 12 tháng 10 và Dean Acheson
Dennis Ritchie
Dennis MacAlistair Ritchie (9 tháng 9 năm 1941 – 12 tháng 10 năm 2011), cũng thường được biết đến với tên người dùng là dmr, là một nhà khoa học máy tính người Mỹ nổi tiếng vì đã phát triển C và có ảnh hưởng lớn đến các ngôn ngữ lập trình khác, cũng như tới các hệ điều hành như Multics và UNIX.
Xem 12 tháng 10 và Dennis Ritchie
Ed Royce
Dân biểu Ed Royce Edward Randall "Ed" Royce (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1951) là một dân biểu Quốc hội Hoa Kỳ, ông thuộc Đảng Cộng hòa và đang sinh sống tại quận Cam ở Mỹ.
Edith Stein
Edith Stein tức Thánh Têrêsa Benedicta Thánh Giá, cũng thường gọi là thánh Edith Stein (12.10.1891 – 9.8.1942), là một triết gia và nữ tu sĩ Công giáo người Đức, được Giáo hội Công giáo phong là thánh tử đạo và hiển thánh.
Xem 12 tháng 10 và Edith Stein
El Salvador
El Salvador (tiếng Tây Ban Nha: República de El Salvador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa En Xan-va-đo) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Tên nguyên thủy tiếng Nahuatl của đất này là "Cuzhcatl", có nghĩa là "Đất của báu vật".
Xem 12 tháng 10 và El Salvador
Eugenio Montale
Eugenio Montale (12 tháng 10 năm 1896 - 12 tháng 9 năm 1981) là nhà thơ, nhà văn, dịch giả và biên tập viên, nhà phê bình văn học người Ý, đoạt giải Nobel Văn học năm 1975.
Xem 12 tháng 10 và Eugenio Montale
Giải Nobel hóa học
Van't Hoff (1852-1911) là người đầu tiên nhận giải Nobel Hóa học, đã khám phá ra các định luật động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các giải pháp. Giải Nobel Hoá học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) được trao hàng năm bởi Viện hàn lâm khoa học Thụy Điển cho các nhà khoa học trong lĩnh vực hoá học.
Xem 12 tháng 10 và Giải Nobel hóa học
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Nobelpriset i fysiologi eller medicin) do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học.
Xem 12 tháng 10 và Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Văn học
Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").
Xem 12 tháng 10 và Giải Nobel Văn học
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Guinea Xích Đạo
Cộng hòa Guinea Xích Đạo (phiên âm tiếng Việt: Ghi-nê Xích Đạo; tiếng Tây Ban Nha: República de Guinea Ecuatorial) là một quốc gia ở khu vực Tây Phi.
Xem 12 tháng 10 và Guinea Xích Đạo
Gumby
Gumby là một nhân vật hoạt hình bằng đất sét hình người màu ngọc bích, là nhân vật chính của một loạt 233 tập phim của truyền hình Mỹ kéo dài trong khoảng thời gian 35 năm.
Hồ Thị Bi
Hồ Thị Bi (1916-2011) là một nữ chỉ huy quân sự lừng danh trong Chiến tranh Đông Dương, từng được người đương thời gọi bằng biệt danh Nữ kiệt miền Đông, Madame 131, Chị Năm hậu phương, Bà Năm chính sách.
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Honduras
Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.
Hugh Jackman
Hugh Michael Jackman (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1968) là một nam diễn viên đồng thời là nhà sản xuất phim người Australia có liên quan tới điện ảnh, nhạc kịch và truyền hình.
Xem 12 tháng 10 và Hugh Jackman
John Denver
John Denver (tên sinh: Henry John Deutschendorf, Jr.; 31 tháng 12 năm 1943 – 12 tháng 10 năm 1997) là ca nhạc sĩ nhạc folk và folk rock người Mỹ, là một trong những nhạc sĩ thành công thương mại nhất của thập niên 1970.
Xem 12 tháng 10 và John Denver
Josh Hutcherson
Joshua Ryan "Josh" Hutcherson (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1992) là một diễn viên người Mỹ.
Xem 12 tháng 10 và Josh Hutcherson
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Kon Satoshi
là một đạo diễn phim, họa sĩ hoạt họa, nhà biên kịch, mangaka người Nhật Bản, và từng là một thành viên của Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản (JAniCA).
Xem 12 tháng 10 và Kon Satoshi
Kurokawa Kisho
Lối vào của bảo tàng nghệ thuật Nagoya Tháp Nakagin Capsule. Toàn bộ tòa nhà được dựa trên hai nút giao thông, đồng thời là hai hệ kết cấu cực mạnh, từ đó vươn ra các "con nhộng" (là các đơn vị ở) (8 tháng 4 năm 1934, Nagoya – 12 tháng 10 năm 2007, Tokyo) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Nhật và là người sáng lập phong trào Chuyển hóa luận (Metabolism Movement).
Xem 12 tháng 10 và Kurokawa Kisho
Lâm Tử Tường
Lâm Tử Tường (chữ Hán: 林子祥; bính âm: Lin Zi Xiang; tiếng Anh: George Lam), thường được gọi với nghệ danh Lâm, là một ca sĩ hát nhạc Cantopop kỳ cựu và là diễn viên gốc Tân Hội.
Xem 12 tháng 10 và Lâm Tử Tường
Lễ hội tháng Mười
Lễ hội tháng Mười (tiếng Đức: Oktoberfest) được tổ chức trên Theresienwiese tại München là lễ hội lớn nhất thế giới, hằng năm có trên 6 triệu người đến tham dự.
Xem 12 tháng 10 và Lễ hội tháng Mười
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
Xem 12 tháng 10 và Lịch Gregorius
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Xem 12 tháng 10 và Liên Hiệp Quốc
Luciano Pavarotti
Luciano Pavarotti năm 2002 Luciano Pavarotti (12 tháng 10 năm 1935 – 6 tháng 9 năm 2007) là ca sĩ opera giọng nam cao người Italia.
Xem 12 tháng 10 và Luciano Pavarotti
Ludwig I của Bayern
Ludwig I.của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi Angelika Kauffmann Ludwig I, vua của Bayern, (* 25. tháng 8 1786 tại Straßburg; † 29. tháng 2 1868 tại Nice) là công tước Đức từ dòng họ nhà Wittelsbach.
Xem 12 tháng 10 và Ludwig I của Bayern
Matthew Shepard
Matthew Wayne "Matt" Shepard (1 tháng 12 năm 1976 – 12 tháng 10 năm 1998) là một sinh viên người Mỹ theo học tại Đại học Wyoming, bị hành hung dã man vào tối ngày 6 tháng 10 năm 1998 tại Laramie, Wyoming, và chết 6 ngày sau đó tại một bệnh viện ở Fort Collins, Colorado, do chấn thương nghiêm trọng ở đầu.
Xem 12 tháng 10 và Matthew Shepard
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
München
München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.
Nawaz Sharif
Mian Muhammad Nawaz Sharif (Urdu: میاں محمد نواز شریف) (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1949 ở Lahore, Punjab, Pakistan) là một nhà chính trị Pakistan.
Xem 12 tháng 10 và Nawaz Sharif
Năm nhuận
Năm nhuận là năm.
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Nhà Trắng
Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.
Paul Hermann Müller
Paul Hermann Müller cũng gọi là Pauly Mueller (12.1.1899 – 12.10.1965) là nhà hóa học người Thụy Sĩ đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1948 cho việc phát hiện ra các chất có đặc tính diệt sâu bọ và sử dụng DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane) trong việc kiểm soát các bệnh do vật chủ trung gian (vd.
Xem 12 tháng 10 và Paul Hermann Müller
Pedro I của Brasil
Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.
Xem 12 tháng 10 và Pedro I của Brasil
Pervez Musharraf
Pervez Musharraf (tiếng Urdu: پرويز مشرف; sinh 1943) là một chính khách và tướng lĩnh Pakistan.
Xem 12 tháng 10 và Pervez Musharraf
Ralph Vaughan Williams
phải Ralph Vaughan Williams (Vaughan Williams, Ursula. (1964) R.V.W. A Biography of Ralph Vaughan Williams, Oxford University Press. The preface, Notes on Names, says "Ralph's name was pronounced Rayf, any other pronunciation used to infuriate him.", 12 tháng 10 năm 1872-26 tháng 8 năm 1958) là nhà soạn nhạc người Anh.
Xem 12 tháng 10 và Ralph Vaughan Williams
Richard Meier
Trung tâm Getty Richard Meier (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1934), tại New Jersey, Hoa Kỳ, là một trong số các kiến trúc sư nổi tiếng và có ảnh hưởng trên toàn thế giới.
Xem 12 tháng 10 và Richard Meier
Rio de Janeiro
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 Rio de Janeiro (phát âm IPA; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "sông tháng Giêng") (phiên âm: Ri-ô đề Gia-nây-rô) là thành phố tại bang cùng tên (Bang Rio de Janeiro) ở phía Nam Brasil với diện tích 1260 km² và dân số đăng ký là 5,940,224 người.
Xem 12 tháng 10 và Rio de Janeiro
Robert E. Lee
Robert Edward Lee (19 tháng 1 năm 1807 – 12 tháng 10 năm 1870) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông nhận chức Đại tướng thống lãnh quân đội Liên minh miền Nam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).
Xem 12 tháng 10 và Robert E. Lee
Sylvius Leopold Weiss
Sylvius Leopold Weiss Sylvius Leopold Weiss (12 tháng 10 năm 1687 – 16 tháng 10 năm 1750) là một nghệ sĩ đàn luýt và nhà soạn nhạc người Đức.
Xem 12 tháng 10 và Sylvius Leopold Weiss
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem 12 tháng 10 và Tây Ban Nha
Tháp Nakagin Capsule
Tháp Nakagin Capsule (中銀カプセルタワー|Nakagin Kapuseru Tawā) là một tòa nhà dạng khối tháp ở Tōkyō (1971) của kiến trúc sư Nhật Bản Kurokawa.
Xem 12 tháng 10 và Tháp Nakagin Capsule
Theodore Roosevelt
Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b.
Xem 12 tháng 10 và Theodore Roosevelt
Therese của Sachsen-Hildburghausen
Thérèse của xứ Saxe-Hildburghausen, sinh năm 1792 và mất năm 1854.
Xem 12 tháng 10 và Therese của Sachsen-Hildburghausen
Trần Đại Quang
Trần Đại Quang (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1956 tại xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình) là đương kim Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem 12 tháng 10 và Trần Đại Quang
Trần Thánh Tông
Trần Thánh Tông (chữ Hán: 陳聖宗; 12 tháng 10 năm 1240 – 3 tháng 7 năm 1290), tên húy Trần Hoảng (陳晃) là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Trần nước Đại Việt, ở ngôi từ ngày 30 tháng 3 năm 1258 đến ngày 8 tháng 11 năm 1278.
Xem 12 tháng 10 và Trần Thánh Tông
Tượng Chúa Kitô Cứu Thế (Rio de Janeiro)
Chúa Kitô Cứu Thế (Cristo Redentor,, phương ngôn địa phương) là một bức tượng Chúa Giêsu tại Rio de Janeiro, Brasil.
Xem 12 tháng 10 và Tượng Chúa Kitô Cứu Thế (Rio de Janeiro)
Uruguay
Uruguay (phiên âm Tiếng Việt: U-ru-goay; tiếng Tây Ban Nha: República Oriental del Uruguay) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Venezuela
Venezuela (tên chính thức là Cộng hòa Bolivar Venezuela, tiếng Tây Ban Nha: República Bolivariana de Venezuela,, tên gọi trong tiếng Việt: Cộng hoà Bô-li-va-ri-a-na Vê-nê-du-ê-la, đôi khi là Vê-nê-xu-ê-la) là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Vương quốc Bayern
Vương quốc Bayern (Tiếng Đức: Königreich Bayern) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806.
Xem 12 tháng 10 và Vương quốc Bayern
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem 12 tháng 10 và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1240
Năm 1240 là một năm trong lịch Julius.
1492
Năm 1492 là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật trong lịch Julius.
1687
Năm 1688 (Số La Mã:MDCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1810
1810 (số La Mã: MDCCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1822
1822 (số La Mã: MDCCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1870
1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
1872
1872 (MDCCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Hai, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
1875
Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1891
Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Xem thêm
Tháng mười
- 1 tháng 10
- 10 tháng 10
- 11 tháng 10
- 12 tháng 10
- 13 tháng 10
- 14 tháng 10
- 15 tháng 10
- 16 tháng 10
- 17 tháng 10
- 18 tháng 10
- 19 tháng 10
- 2 tháng 10
- 20 tháng 10
- 21 tháng 10
- 22 tháng 10
- 23 tháng 10
- 24 tháng 10
- 25 tháng 10
- 26 tháng 10
- 27 tháng 10
- 28 tháng 10
- 29 tháng 10
- 3 tháng 10
- 30 tháng 10
- 31 tháng 10
- 4 tháng 10
- 5 tháng 10
- 6 tháng 10
- 7 tháng 10
- 8 tháng 10
- 9 tháng 10
- Tháng mười