Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Yūdachi (tàu khu trục Nhật)

Mục lục Yūdachi (tàu khu trục Nhật)

Yudachi (tiếng Nhật: 夕立) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 55 quan hệ: Đô đốc, Đông Ấn Hà Lan, Ấn Độ Dương, Balikpapan, Cebu (đảo), Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Guadalcanal, Harusame (tàu khu trục Nhật), Hatsuharu (lớp tàu khu trục), Hải chiến Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Java, Mergui, Ngư lôi, Samidare (tàu khu trục Nhật), Shiratsuyu (lớp tàu khu trục), Singapore, Tàu khu trục, Tàu tuần dương, Thái Bình Dương, Tháng một, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Thùng nổ sâu, Tiếng Nhật, Trận chiến quần đảo Santa Cruz, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, USS Gregory (DD-82), USS Little (DD-79), USS Portland (CA-33), Vịnh Manila, Vịnh Subic, 12 tháng 11, 13 tháng 11, 15 tháng 12, 16 tháng 10, 16 tháng 3, 1934, 1936, 1937, 1942, 21 tháng 6, 26 tháng 12, 30 tháng 11, 30 tháng 8, ... Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Đô đốc

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Đông Ấn Hà Lan

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Ấn Độ Dương

Balikpapan

Balikpapan là thành phố ở tỉnh Kalimantan Timur.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Balikpapan

Cebu (đảo)

Đảo Cebu tại Philippines Đảo Cebu là một hòn đảo của Philippines.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Cebu (đảo)

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Chuẩn Đô đốc

Guadalcanal

Hammond World Travel Atlas.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Guadalcanal

Harusame (tàu khu trục Nhật)

''Harusame'' bị trúng ngư lôi bởi ''Wahoo'' Harusame (tiếng Nhật: 春雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Harusame (tàu khu trục Nhật)

Hatsuharu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春型駆逐艦 - Hatsuharugata kuchikukan) là một lớp bao gồm sáu tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Hatsuharu (lớp tàu khu trục)

Hải chiến Guadalcanal

Trận hải chiến Guadalcanal hay theo như cách gọi của Nhật Bản là Dai Sanji Solomon Kaisen (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; Hải chiến Solomon lần thứ ba), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) trong chiến dịch Guadalcanal kéo dài nhiều tháng tại quần đảo Solomon trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Hải chiến Guadalcanal

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Hải quân Hoa Kỳ

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Java

Mergui

Myeik (tiếng Miến Điện: မြိတ် မြို့; MLCTS: mrit mrui, IPA: hoặc; Mon:. ဗိက်,; cũng Mergui) là một thành phố ở Tanintharyi Division ở Myanma (Miến Điện), nằm ở cực phía nam của đất nước trên bờ biển của một hòn đảo bên biển Andaman.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Mergui

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Ngư lôi

Samidare (tàu khu trục Nhật)

''Shigure'' và ''Samidare'' hoạt động ngoài khơi bờ biển Bougainville trong quần đảo Solomon, vài giờ trước trận Hải chiến Vella Lavella vào ngày 7 tháng 10 năm 1943. Samidare (tiếng Nhật: 五月雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Samidare (tàu khu trục Nhật)

Shiratsuyu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Shiratsuyu (tiếng Nhật: 白露型駆逐艦 - Shiratsuyugata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Shiratsuyu (lớp tàu khu trục)

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Singapore

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tàu khu trục

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tàu tuần dương

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Thái Bình Dương

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tháng một

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tháng sáu

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Thùng nổ sâu

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Tiếng Nhật

Trận chiến quần đảo Santa Cruz

Trận hải chiến ở quần đảo Santa Cruz vào ngày 26 tháng 10 năm 1942, người Nhật Bản thường gọi là Minami Taiheiyou Kaisen (南太平洋海戦, みなみたいへいようかいせん) là trận hải chiến thứ tư giữa các tàu sân bay tại mặt trận Thái Bình Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai và là trận hải chiến lớn thứ tư giữa hải quân Hoa Kỳ và hải quân Đế quốc Nhật Bản nó là một phần trong chiến dịch Guadalcanal.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Trận chiến quần đảo Santa Cruz

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Trận Midway

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Trận Trân Châu Cảng

USS Gregory (DD-82)

USS Gregory (DD-82/APD-3) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và được cho tái hoạt động như một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-3 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đánh chìm vào ngày 5 tháng 9 năm 1942.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và USS Gregory (DD-82)

USS Little (DD-79)

USS Little (DD-79/APD-4) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và USS Little (DD-79)

USS Portland (CA-33)

''Fulton'' (trái) vào ngày 7 tháng 6 năm 1942 sau trận Midway. tháng 12 năm 1942, để sửa chữa những hư hại sau trận Hải chiến Guadalcanal. USS Portland (CA–33) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Indianapolis''.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và USS Portland (CA-33)

Vịnh Manila

Vịnh Manila Vịnh Manila là một vịnh biển kín nằm ở phía tây của Metro Manila (Vùng Thủ đô Quốc gia), Philippines.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Vịnh Manila

Vịnh Subic

Vịnh Subic (trong quá khứ còn được viết là Subig) là một vịnh thuộc biển Đông, nằm về phía tây tỉnh Zambales của Philippines và cách cửa vịnh Manila 55 kilômét về phía tây bắc.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và Vịnh Subic

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 12 tháng 11

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 13 tháng 11

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 15 tháng 12

16 tháng 10

Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 16 tháng 10

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 16 tháng 3

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 1934

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 1936

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 1937

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 1942

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 21 tháng 6

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 26 tháng 12

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 30 tháng 11

30 tháng 8

Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 30 tháng 8

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 4 tháng 6

4 tháng 9

Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 4 tháng 9

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 5 tháng 9

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 6 tháng 6

7 tháng 1

Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.

Xem Yūdachi (tàu khu trục Nhật) và 7 tháng 1

Còn được gọi là Yudachi (khu trục hạm Nhật), Yudachi (tàu khu trục Nhật).

, 4 tháng 6, 4 tháng 9, 5 tháng 9, 6 tháng 6, 7 tháng 1.