Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu

Mục lục Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu

Y Đồ Vu Lưu Đê (?-88), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Tuyên", là con trai của Y Phạt Vu Lự thiền vu của Nam Hung Nô.

7 quan hệ: Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Nam Hung Nô, Thiền vu, Tiên Ti, 85, 88.

Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu (?-85), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Trường", là con trai của Hải Lạc Thi Trục thiền vu của Nam Hung Nô.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu · Xem thêm »

Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Đồn Đồ Hà (屯屠何), hiệu là Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu (休蘭尸逐侯鞮單于) thuộc Luyên Đê thị, là con trai của Hải Lạc Thi Trục Đê thiền vu của Nam Hung Nô, sau khi Y Đồ Vu Lưu Đê thiền vu mất, lên kế vị, thời gian vào khoảng năm Chương Hòa thứ 2 (88) thời Đông Hán.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu · Xem thêm »

Nam Hung Nô

Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và Nam Hung Nô · Xem thêm »

Thiền vu

Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN. Tước hiệu này được thị tộc Luyên Đê của người Hung Nô sử dụng dưới thời nhà Tần (221-206 TCN) và nhà Hán (206 TCN–220 SCN). Lý do thiền vu ('Chanyu') được cho là thích hợp hơn là trong quảng vận, một từ điển được biên soạn từ năm 601 SCN, và hoàn thành dưới thời nhà Tống từ 1007 đến 1011. Từ điển đưa ra ba cách đọc cho Hán tự đầu tiên của tước hiệu: dan, chan, và shan. Âm "chan" được định nghĩa rõ ràng là dùng trong tước hiệu Thiền vu (Chanyu) của Hung Nô. Âm shan sử dụng cho địa danh hay họ; âm shan nghĩa là 'bao la' hay 'bấu trời.' Một vài học giả Mông Cổ nghĩ rằng tước hiệu "Chengli Gutu Chanyu" tương đương với cụm từ Mông Cổ "Tengriin Huhudu Chino" nghĩa là "Sói con của Trời". "Chino", cũng viết là "Chono", nghĩa là sói trong tiếng Mông Cổ và dường như hợp lý khi cho rằng Thiền vu (Chanyu) là hiện thân của linh hồn của vật tổ sói. Việc sử dụng bất kính tên thánh "Chino" từng và hiện vẫn là điều cấm kị với người Mông Cổ và khi muốn nói đến sói họ dùng từ thay thế là "Tengriin Nogai" (Con chó của trời) và "Kheeriin Bookhoi" (Bookhoi thảo nguyên). Cũng có sự tương đồng kì lạ giữa Mặc Đốn thiền vu và tên của tổ tiên đầu tiên được biết đến của Thành Cát Tư Hãn là "Borte Chino" (Sói xám). Thành Cát Tư Hãn nói về thời kỳ của Mặc Đốn thiền vu là "thời kỳ xa xôi của thiền vu của chúng tôi" trong lá thư gửi Khâu Xứ Cơ. Theo nghĩa đen, cụm từ đầy đủ của tước hiệu thiề vu nghĩa là "con trai của thiên đường vô tận", rõ ràng gợi nên ý nghĩa của một người cai trị, cũng như người Hán gọi hoàng đế là "thiên tử". "Chengli" có liên quan tới Tengri, vị thần tối cao của các bộ lạc thảo nguyên. Hệ thống kế vị giữa các thiền vu được Joseph Fletcher gọi là huyết thống tanistry, theo dó người nam giới gần nhất sẽ kế thừa chức vị thiền vu từ người tiền vị. Trong lịch sử từng có 60 thiền vu.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và Thiền vu · Xem thêm »

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và Tiên Ti · Xem thêm »

85

Năm 85 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và 85 · Xem thêm »

88

Năm 88 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Y Đồ Vu Lư Đê thiền vu và 88 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Y Đồ Vu Lư Đê.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »