Mục lục
11 quan hệ: Định lý Bayes, Biến cố (lý thuyết xác suất), Biến ngẫu nhiên, Cây quyết định, Lý thuyết xác suất, Phân phối xác suất, Tích phân, Tổng, Thời gian, Xác suất, Xác suất hậu nghiệm.
Định lý Bayes
Định lý Bayes là một kết quả của lý thuyết xác suất.
Xem Xác suất có điều kiện và Định lý Bayes
Biến cố (lý thuyết xác suất)
Trong lý thuyết xác suất, một biến cố (event) là một tập các kết quả đầu ra (outcomes) (hay còn gọi là một tập con của không gian mẫu) mà tương ứng với nó người ta sẽ gán kèm với một số thực (hay còn gọi là một xác suất).
Xem Xác suất có điều kiện và Biến cố (lý thuyết xác suất)
Biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên là một thuật ngữ được dùng trong toán học và thống kê.
Xem Xác suất có điều kiện và Biến ngẫu nhiên
Cây quyết định
Quyết định bản chất nó là sự lựa chọn Trong lý thuyết quyết định (chẳng hạn quản lý rủi ro), một cây quyết định (tiếng Anh: decision tree) là một đồ thị của các quyết định và các hậu quả có thể của nó (bao gồm rủi ro và hao phí tài nguyên).
Xem Xác suất có điều kiện và Cây quyết định
Lý thuyết xác suất
Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên nghiên cứu xác suất.
Xem Xác suất có điều kiện và Lý thuyết xác suất
Phân phối xác suất
Trong Toán học và Thống kê, một phân phối xác suất hay thường gọi hơn là một hàm phân phối xác suất là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng giá trị của tập số thực, sao cho các tiên đề xác suất được thỏa mãn.
Xem Xác suất có điều kiện và Phân phối xác suất
Tích phân
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích ''S'' được giới hạn bởi đường cong ''y''.
Xem Xác suất có điều kiện và Tích phân
Tổng
Tổng có thể chỉ.
Xem Xác suất có điều kiện và Tổng
Thời gian
Đồng hồ cát Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng.
Xem Xác suất có điều kiện và Thời gian
Xác suất
Từ xác suất (probability) bắt nguồn từ chữ probare trong tiếng Latin và có nghĩa là "để chứng minh, để kiểm chứng".
Xem Xác suất có điều kiện và Xác suất
Xác suất hậu nghiệm
Xác suất hậu nghiệm (tiếng Anh: posterior probability) của một biến cố ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó nhận được khi một bằng chứng có liên quan được xét đến.
Xem Xác suất có điều kiện và Xác suất hậu nghiệm
Còn được gọi là Xác suất biên duyên, Xác suất hợp, Xác suất điều kiện.