Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Mục lục Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu (chữ Hán: 孝贞纯皇后; 6 tháng 8, 1450 - 23 tháng 3, 1518), còn được gọi là Hiến Tông Vương hoàng hậu (憲宗王皇后) hoặc Từ Thánh Thái hoàng thái hậu (慈聖太皇太后), là Hoàng hậu thứ hai được sắc phong dưới triều Minh Hiến Tông Thành Hóa hoàng đế Chu Kiến Thâm, vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

41 quan hệ: Bắc Kinh, Chữ Hán, Giang Nam, Hiếu Túc Hoàng thái hậu, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng quý phi, Hoàng thái hậu, Hoạn quan, Lịch sử Trung Quốc, Mật Vân, Minh Anh Tông, Minh Hiến Tông, Minh Hiếu Tông, Minh sử, Minh Vũ Tông, Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông), Nhà Minh, Shō Gen, Tử Cấm Thành, Thái hoàng thái hậu, Thái Miếu, Thái tử, Thái tử phi, Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông), Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông), Tư trị thông giám, Vạn Trinh Nhi, Vương (họ), Xương Bình, 11 tháng 7, 13 tháng 2, 1450, 1464, 1487, 1505, 1510, 1518, 1519, 23 tháng 3, 6 tháng 8.

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Bắc Kinh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Chữ Hán · Xem thêm »

Giang Nam

Tây Thi kiều, Mộc Độc cổ trấn, Tô Châu Giang Nam (phía nam của sông) là tên gọi trong văn hóa Trung Quốc chỉ vùng đất nằm về phía nam của hạ lưu Trường Giang (Dương Tử), là con sông dài nhất châu Á, bao gồm cả vùng phía nam của đồng bằng Trường Giang, nơi tập trung của các cư dân sử dụng tiếng Ngô.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Giang Nam · Xem thêm »

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hiếu Túc Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng quý phi

Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hoàng quý phi · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Hoạn quan · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Mật Vân

Mật Vân (tiếng Trung: 密云县, bính âm: Mìyún Xiàn, Hán Việt: Mật Vân khu là một khu ở ngoại thành đông bắc của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Khu Mật Vân có diện tích 2335,6 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 420.000 người và mật độ dân số là 180 người/km².

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Mật Vân · Xem thêm »

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464. Anh Tông hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử nhà Minh vì là người duy nhất lên ngôi 2 lần đăng quang. Vì nghe lời Vương Chấn, một hoạn quan thân tín, ông bị thua và bị bắt ở Sự biến Thổ Mộc bảo, việc này khiến người em trai là Thành vương Chu Kỳ Ngọc lên kế vị, tức Minh Đại Tông. Triều đình nhà Minh dùng vàng bạc chuộc Anh Tông về, và ông trở thành Thái thượng hoàng. Do triều thần có người muốn Anh Tông Thượng hoàng phục tịch khiến Đại Tông đương kim hoàng đế nổi giận. Đại Tông trở nên dè dặt Anh Tông Thượng hoàng và cho người giám sát ông. Cuối cùng, bằng Đoạt môn chi biến (夺门之变), Anh Tông trở lại Hoàng vị của mình vào năm 1457, sau khoảng 8 năm bị giam lỏng ở tước vị Thái thượng hoàng.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Minh Anh Tông · Xem thêm »

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Minh Hiến Tông · Xem thêm »

Minh Hiếu Tông

Minh Hiếu Tông Hoằng trị đế Chu Hựu Đường Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Minh Hiếu Tông · Xem thêm »

Minh sử

Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Minh sử · Xem thêm »

Minh Vũ Tông

Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Minh Vũ Tông · Xem thêm »

Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Hiến Tông Ngô Phế hậu (chữ Hán: 憲宗吴廢后; 1449 - 5 tháng 2, 1509), không rõ tên thật, là Hoàng hậu đầu tiên của Minh Hiến Tông Thành Hóa Đế.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Nhà Minh · Xem thêm »

Shō Gen

là một vị vua của vương quốc Lưu Cầu, tại vị từ năm 1556 đến 1572.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Shō Gen · Xem thêm »

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Tử Cấm Thành · Xem thêm »

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »

Thái Miếu

Thái Miếu dưới các triều đại phong kiến phương Đông, là nơi thờ các vị vua đã qua đời của một triều đại.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Thái Miếu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Thái tử · Xem thêm »

Thái tử phi

Thái tử phi (chữ Hán: 太子妃), là một danh hiệu dành cho vợ chính của Thái t. Danh hiệu này thường được hiểu là phối ngẫu của Hoàng thái tử, nên còn gọi đầy đủ là Hoàng Thái tử phi (皇太子妃).

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Thái tử phi · Xem thêm »

Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông)

Hiếu Trang Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468) là đích Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn, đích mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông)

Hiếu Thành Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝成敬皇后; 20 tháng 3, 1471 - 28 tháng 8, 1541), thường được gọi Từ Thọ hoàng thái hậu (慈壽皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Hiếu Tông Hoằng Trị Đế, mẹ sinh của Minh Vũ Tông Chính Đức Đế.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vạn Trinh Nhi

Vạn Trinh Nhi (萬貞兒; 1428 - 1487), là phi tần được sủng ái nhất của Minh Hiến Tông Thành Hóa đế triều nhà Minh.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Vạn Trinh Nhi · Xem thêm »

Vương (họ)

Vương một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Vương (họ) · Xem thêm »

Xương Bình

Xương Bình (tiếng Trung: 昌平区, bính âm: Chāngpíng Qū, Hán Việt: Xương Bình khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Xương Bình có diện tích 1430 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 615.000 người và mật độ dân số là 430 người/km². Đây là huyện Xương Bình cho đến 1999 thì được chuyển thành quận.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và Xương Bình · Xem thêm »

11 tháng 7

Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 11 tháng 7 · Xem thêm »

13 tháng 2

Ngày 13 tháng 2 là ngày thứ 44 trong lịch Gregory.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 13 tháng 2 · Xem thêm »

1450

Năm 1450 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1450 · Xem thêm »

1464

Năm 1464 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1464 · Xem thêm »

1487

Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1487 · Xem thêm »

1505

Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1505 · Xem thêm »

1510

Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1510 · Xem thêm »

1518

Năm 1518 (số La Mã: MDXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ trình bày đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1518 · Xem thêm »

1519

Năm 1525 (số La Mã:MDXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 1519 · Xem thêm »

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 23 tháng 3 · Xem thêm »

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) và 6 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »