Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Võ Hoa

Mục lục Võ Hoa

Võ Hoa (chữ Hán: 武華, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Hiển Tổ.

Mục lục

  1. 22 quan hệ: Cựu Đường thư, Chữ Hán, Hiển Tổ, Hoàng đế, Lạc Dương, Nữ hoàng, Nhà Tùy, Sơn Tây (định hướng), Tân Đường thư, Thái uý, Tháng chín, Văn Mục hoàng hậu, Văn Thủy, Võ Chu, Võ Du Kỵ, Võ Du Ninh, Võ Kiệm, Võ Sĩ Hoạch, Võ Tắc Thiên, 684, 689, 690.

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Xem Võ Hoa và Cựu Đường thư

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Võ Hoa và Chữ Hán

Hiển Tổ

Hiển Tổ (chữ Hán: 顯祖) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Việt Nam.

Xem Võ Hoa và Hiển Tổ

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Võ Hoa và Hoàng đế

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Võ Hoa và Lạc Dương

Nữ hoàng

Nữ hoàng (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: Empress Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, tức là gọi tắt của Nữ hoàng đế (女皇帝).

Xem Võ Hoa và Nữ hoàng

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Võ Hoa và Nhà Tùy

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Xem Võ Hoa và Sơn Tây (định hướng)

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Xem Võ Hoa và Tân Đường thư

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Võ Hoa và Thái uý

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Võ Hoa và Tháng chín

Văn Mục hoàng hậu

Văn Mục hoàng hậu Triệu thị (chữ Hán: 文穆皇后, không rõ năm sanh năm mất) là vợ của Văn Mục hoàng đế Võ Hoa.

Xem Võ Hoa và Văn Mục hoàng hậu

Văn Thủy

Văn Thủy có thể là.

Xem Võ Hoa và Văn Thủy

Võ Chu

Võ Chu hay Võ Châu (chữ Hán: 武周; bính âm: Wǔ Zhōu, Hán Việt: Võ Châu; năm 690 - năm 705) là triều đại do Võ Tắc Thiên sáng lập, Võ Tắc Thiên là vị nữ hoàng đế duy nhất được lịch sử Trung Quốc thừa nhận, nắm quyền 21 năm.

Xem Võ Hoa và Võ Chu

Võ Du Kỵ

Võ Du Kỵ (Chữ Hán: 武攸暨; 663—712), là một thân vương nhà Võ Chu, quan nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Võ Hoa và Võ Du Kỵ

Võ Du Ninh

Võ Du Ninh (Tiếng Hán 武攸寧) ông là người Văn Thủy, Tinh Châu, nhà Đường (nay là huyện Văn Thủy, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc).

Xem Võ Hoa và Võ Du Ninh

Võ Kiệm

Võ Kiệm (chữ Hán: 武俭, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Liệt Tổ.

Xem Võ Hoa và Võ Kiệm

Võ Sĩ Hoạch

Võ Sĩ Hoạch (chữ Hán: 武士彠; 559 - 635), biểu tự Tín Minh (信明) còn được gọi là Võ Chu Thái Tổ.

Xem Võ Hoa và Võ Sĩ Hoạch

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Xem Võ Hoa và Võ Tắc Thiên

684

Năm 684 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Hoa và 684

689

Năm 689 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Hoa và 689

690

Năm 690 là một năm trong lịch Julius.

Xem Võ Hoa và 690