Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vô Dư

Mục lục Vô Dư

Vô Dư có thể là.

Mục lục

  1. 12 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chư hầu, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Nhà Hạ, Việt (nước), Việt hầu Vô Dư, Việt vương Vô Dư, 193 TCN, 201 TCN, 361 TCN, 372 TCN.

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Xem Vô Dư và Chế độ quân chủ

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Vô Dư và Chư hầu

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Vô Dư và Lịch sử Trung Quốc

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Vô Dư và Nhà Chu

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Vô Dư và Nhà Hạ

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vô Dư và Việt (nước)

Việt hầu Vô Dư

Vô Dư, họ Tự - là tên vị quân chủ đầu tiên của nước Việt - một quốc gia từng tồn tại không dưới 1500 năm trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Việt vương Câu Tiễn thế gia - thì ông là con thứ của vua Thiếu Khang và là em khác mẹ của đế Trữ nhà Hạ.

Xem Vô Dư và Việt hầu Vô Dư

Việt vương Vô Dư

Việt vương Vô Dư (chữ Hán: 越王無余,?-361 TCN), tên thật là Lạc Vô Dư (雒無余) hay Lạc Mãng An (雒莽安), Lạc Chi HầuSử ký, Việt thế gia (雒之侯), là vị vua thứ 40Sử ký, Việt thế gia hay 41 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vô Dư và Việt vương Vô Dư

193 TCN

Năm 193 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vô Dư và 193 TCN

201 TCN

Năm 201 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vô Dư và 201 TCN

361 TCN

361 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vô Dư và 361 TCN

372 TCN

372 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vô Dư và 372 TCN