Mục lục
66 quan hệ: Biển Okhotsk, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Trung-Nhật, Fubuki (lớp tàu khu trục), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hokkaidō, Ngư lôi, Otaru, Hokkaidō, Quần đảo Aleut, Tàu khu trục, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng tám, Tháng tư, Thùng nổ sâu, Thập niên 1930, Thủy lôi, Tiếng Nhật, Tokyo, Trận Trân Châu Cảng, Trung Quốc, Urup, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 10 tháng 10, 10 tháng 12, 10 tháng 2, 10 tháng 9, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 15 tháng 2, 15 tháng 8, 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1932, 1933, 1934, 1936, 1937, 1938, ... Mở rộng chỉ mục (16 hơn) »
- Lớp tàu khu trục Fubuki
- Tàu thủy năm 1927
- Tàu đắm ở biển Okhotsk
Biển Okhotsk
Biển Otkhost (p; Ohōtsuku-kai) là vùng biển phía tây bắc Thái Bình Dương, nằm giữa bán đảo Kamchatka, quần đảo Kuril, đảo Sakhalin và đảo Hokkaidō.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Biển Okhotsk
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Chiến tranh Trung-Nhật
Fubuki (lớp tàu khu trục)
Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Fubuki (lớp tàu khu trục)
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hokkaidō
là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Hokkaidō
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Ngư lôi
Otaru, Hokkaidō
là một thành phố thuộc tỉnh Hokkaidō, Nhật Bản.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Otaru, Hokkaidō
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Quần đảo Aleut
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tàu khu trục
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng một
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng mười một
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tháng tư
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Thùng nổ sâu
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Thập niên 1930
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Thủy lôi
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tiếng Nhật
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Tokyo
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Trận Trân Châu Cảng
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Trung Quốc
Urup
Urup (tiếng Nga: Уруп; tiếng Nhật: 得抚岛) là một hoang đảo gồm 4 núi lửa gần đảo cực nam của quần đảo Kuril, đảo nằm trong biển Okhotsk ở phía tây bắc Thái Bình Dương.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và Urup
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1 tháng 12
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 10 tháng 10
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 10 tháng 12
10 tháng 2
Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 10 tháng 2
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 10 tháng 9
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 15 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 15 tháng 12
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 15 tháng 2
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 15 tháng 8
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1926
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1927
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1929
1930
1991.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1930
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 1944
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 20 tháng 10
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 20 tháng 6
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 20 tháng 9
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 21 tháng 10
26 tháng 12
Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 26 tháng 12
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 26 tháng 3
26 tháng 7
Ngày 26 tháng 7 là ngày thứ 207 (208 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 26 tháng 7
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 4 tháng 4
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 5 tháng 7
8 tháng 11
Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) và 8 tháng 11
Xem thêm
Lớp tàu khu trục Fubuki
- Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Amagiri (tàu khu trục Nhật)
- Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Fubuki (lớp tàu khu trục)
- Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Isonami (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Miyuki (tàu khu trục Nhật)
- Murakumo (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Oboro (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Sagiri (tàu khu trục Nhật)
- Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931)
- Shikinami (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Shinonome (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Shirayuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930)
Tàu thủy năm 1927
- Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
- HMAS Australia (D84)
- HMAS Canberra (D33)
- HMS Devonshire (39)
- HMS London (69)
- Isonami (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Königsberg (tàu tuần dương Đức)
- Karlsruhe (tàu tuần dương Đức)
- Mochizuki (tàu khu trục Nhật)
- Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Nachi (tàu tuần dương Nhật)
- Shinonome (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Suffren (tàu tuần dương Pháp)
- USS Luzon (PG-47)
- Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Yūzuki (tàu khu trục Nhật)
Tàu đắm ở biển Okhotsk
- Quần đảo Kuril
- Quần đảo Shantar
- Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Vụ đắm tàu Dalniy Vostok