Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tống Dịch Thành quân

Mục lục Tống Dịch Thành quân

Tống Dịch Thành quân (chữ Hán: 宋剔成君; trị vì: 375 TCN(?)-335 TCN), tên thật là Tử Dịch Thành (子剔成), là vị vua thứ 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 24 quan hệ: Chữ Hán, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy Huệ Thành vương, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tề (nước), Tề Uy vương, Tống (nước), Tống Đái công, Tống Hoàn công (Chiến Quốc), Tống Khang vương, Trúc thư kỉ niên, Triệu Thành hầu, Trung Quốc, Vua, 320 TCN, 329 TCN, 335 TCN, 349 TCN, 354 TCN, 356 TCN, 375 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Chữ Hán

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Tống Dịch Thành quân và Chư hầu

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Chư hầu nhà Chu

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tống Dịch Thành quân và Lịch sử Trung Quốc

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Ngụy Huệ Thành vương

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Xem Tống Dịch Thành quân và Sử Ký (định hướng)

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Tống Dịch Thành quân và Sử ký Tư Mã Thiên

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tề (nước)

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tề Uy vương

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tống (nước)

Tống Đái công

Tống Đái công hay Tống Đới công (chữ Hán: 宋戴公; trị vì: 799 TCN-766 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tống Đái công

Tống Hoàn công (Chiến Quốc)

Tống Hoàn hầu (chữ Hán: 宋桓侯; trị vì: 362 TCN-350 TCN hay 377 TCN-375 TCN), hay Tống Hoàn công (宋桓公), tên thật là Tử Tích Binh (子闢兵) hay Tử Tích (子闢), là vị vua thứ 32 hay 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tống Hoàn công (Chiến Quốc)

Tống Khang vương

Tống Khang vương (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay Tống vương Yển (宋王偃), tên thật là Tử Yển (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Tống Khang vương

Trúc thư kỉ niên

Trúc thư kỉ niên (竹書紀年; bính âm: Zhushu jinian; "Biên niên sử viết trên thẻ tre") là một cuốn biên niên sử Trung Quốc cổ đại, được các nhà sử học đánh giá là nguồn tham khảo bổ sung, đối chiếu và đính chính cho một số sự kiện lịch sử cổ đại Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Trúc thư kỉ niên

Triệu Thành hầu

Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Dịch Thành quân và Triệu Thành hầu

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tống Dịch Thành quân và Trung Quốc

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Tống Dịch Thành quân và Vua

320 TCN

320 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 320 TCN

329 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 329 TCN

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 335 TCN

349 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 349 TCN

354 TCN

354 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 354 TCN

356 TCN

356 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Tống Dịch Thành quân và 356 TCN

375 TCN

375 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tống Dịch Thành quân và 375 TCN

Còn được gọi là Tử Dịch Thành.