Mục lục
22 quan hệ: Buồng trứng, Cấu trúc, Chuột, Di dân, Giao tử, Giảm phân, Giới tính, Lớp Thú, Mùa sinh sản, Phôi, Quan hệ tình dục, Quần thể, Sinh sản hữu tính, Tế bào, Tế bào chất, Tế bào gốc, Thụ tinh, Tinh hoàn, Tinh trùng, Trứng, Ung thư, Vô sinh.
- Tế bào mầm
Buồng trứng
Buồng trứng là một cơ quan sinh sản sinh ra tế bào trứng, thường có một cặp là một phần thuộc hệ sinh dục ở con cái/mái của các động vật có xương sống.
Xem Tế bào mầm phôi và Buồng trứng
Cấu trúc
DNA Cấu trúc là một sự sắp xếp và tổ chức các yếu tố bên trong một vật hay hệ thống nào đó, hoặc các đối tượng, hệ thống tổ chức như vậy.
Xem Tế bào mầm phôi và Cấu trúc
Chuột
Chuột trong tiếng Việt có thể là:;Động vật.
Di dân
Mật độ di cư thế giới (en:Net migration rate) trong năm 2006: so sánh người nhập cư và xuất cư trong mỗi quốc gia, màu xanh (+): nhiều người nhập cư hơn xuất cư, màu cam (-): ít người nhập cư hơn xuất cư Di dân (Sự di cư của người) là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư.
Giao tử
Giao tử chính là tinh trùng (ở nam) và trứng (ở nữ).
Xem Tế bào mầm phôi và Giao tử
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).
Xem Tế bào mầm phôi và Giảm phân
Giới tính
Giới tính của động vật bao gồm sự kết hợp của một tinh trùng và một noãn tử. Trong sinh vật học, giới tính là một quá trình kết hợp và pha trộn những đặc điểm di truyền học của sinh vật, thường dẫn đến kết quả là sự chuyên môn hóa thành giống đực và giống cái (các giới).
Xem Tế bào mầm phôi và Giới tính
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Tế bào mầm phôi và Lớp Thú
Mùa sinh sản
Sinh sản theo mùa (hay mùa sinh sản hay mùa ghép đôi) là những loài động vật kết đôi và giao phối, sinh sản trong những khoảng thời gian nhất định trong năm.
Xem Tế bào mầm phôi và Mùa sinh sản
Phôi
Phôi (tên gọi tiếng Anh là embryo, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: ἔμβρυον, số nhiều ἔμβρυα, có nghĩa là "cái còn trẻ", biến thể của ἔμβρυος (embruos) mang nghĩa "đang phát triển", ghép từ ἐν (en: trong) và βρύω (bruō: lớn lên, đầy đủ), còn theo tiếng Latin là embryum) là giai đoạn phát triển sớm nhất của một sinh vật nhân thực đa bào lưỡng bội, tính từ thời điểm phân bào đầu tiên cho đến khi sinh nở, hoặc nảy mầm.
Quan hệ tình dục
Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.
Xem Tế bào mầm phôi và Quan hệ tình dục
Quần thể
Quần thể là một tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài sinh sống trong một sinh cảnh nhất định.
Xem Tế bào mầm phôi và Quần thể
Sinh sản hữu tính
Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành đơn bội (n). Trong suốt "quá trình thụ tinh", các giao tử đơn bội tập hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội và số lượng nhiễm sắc thể ban đầu được phục hồi.
Xem Tế bào mầm phôi và Sinh sản hữu tính
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Xem Tế bào mầm phôi và Tế bào chất
Tế bào gốc
Tế bào gốc là các tế bào sinh học có khả năng biệt hoá thành các tế bào chuyên biệt và có thể phân chia (thông qua sự phân bào) để tạo ra nhiều tế bào gốc hơn.
Xem Tế bào mầm phôi và Tế bào gốc
Thụ tinh
Thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái.
Xem Tế bào mầm phôi và Thụ tinh
Tinh hoàn
Tinh hoàn hay dịch hoàn, còn gọi thông tục là trứng dái, là một cơ quan sản xuất ra tinh trùng, đồng thời là tuyến nội tiết (tiết ra tiết tố nam testosteron) làm cho cơ thể phát triển nam tính để thành động vật giống đực.
Xem Tế bào mầm phôi và Tinh hoàn
Tinh trùng
Một tế bào tinh trùng đang cố xuyên qua màng của tế bào trứng để thụ tinh nó Tinh trùng (tiếng Anh spermatozoon), tiếng Hy Lạp cổ σπέρμα (hạt giống) và ζῷον (mang sự sống).
Xem Tế bào mầm phôi và Tinh trùng
Trứng
*Trứng (sinh học).
Ung thư
apoptosis hoặc kiếm chế tế bào; tuy nhiên, những tế bào ung thư bằng cách nào đó đã tránh những con đường trên và tăng sinh không thể kiểm soát Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).
Xem Tế bào mầm phôi và Ung thư
Vô sinh
Vô sinh (infertility) được định nghĩa là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống, quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn chưa có thai.Có thể hiểu vô sinh là hiện tượng mất hay thiếu khả năng sinh sản xảy ra trong khoảng 10-15% các cặp nam nữ muốn có con.
Xem Tế bào mầm phôi và Vô sinh