Mục lục
30 quan hệ: Internet Society, IPv6, NATO, RFC, Tên miền cấp cao nhất, Tổ chức cấp phát số hiệu Internet, Thập niên 1990, Tiếng Anh, .com, .edu, .gov, .mil, .net, .org, 15 tháng 12, 15 tháng 8, 16 tháng 11, 16 tháng 3, 1985, 1988, 1995, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 4 tháng 2.
- Tên miền cấp cao nhất
Internet Society
Internet Society hay ISOC là một tổ chức quốc tế hoạt động phi lợi nhuận, phi chính phủ và bao gồm các thành viên có trình độ chuyên ngành.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và Internet Society
IPv6
IPv6, viết tắt tiếng Anh: "Internet Protocol version 6", là "Giao thức liên mạng thế hệ 6", một phiên bản của giao thức liên mạng (IP) nhằm mục đích nâng cấp giao thức liên mạng phiên bản 4 (IPv4) hiện đang truyền dẫn cho hầu hết lưu lượng truy cập Internet nhưng đã hết địa chỉ.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và IPv6
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và NATO
RFC
Trong kỹ nghệ liên mạng và mạng máy tính, các tài liệu RFC (tiếng Anh: Request for Comments - Đề nghị duyệt thảo và bình luận) là một chuỗi các bản ghi nhớ chứa đựng những nghiên cứu mới, những đổi mới, và những phương pháp luận ứng dụng cho công nghệ Internet.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và RFC
Tên miền cấp cao nhất
Tên miền cấp cao nhất (tiếng Anh Top-level Domain - TLD) là phần cuối cùng của một tên miền Internet; hay nói cách khác, nó là những chữ đi sau dấu chấm cuối cùng của một tên miền.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và Tên miền cấp cao nhất
Tổ chức cấp phát số hiệu Internet
240px Tổ chức cấp phát số hiệu Internet (tên tiếng Anh là Internet Assigned Numbers Authority (IANA)) là một cơ quan giám sát việc chỉ định địa chỉ IP, quản lý khu vực gốc của DNS toàn cầu, và cấp phát giao thức Internet khác.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và Tổ chức cấp phát số hiệu Internet
Thập niên 1990
Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian).
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và Thập niên 1990
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và Tiếng Anh
.com
.com (viết tắt của từ commercial - thương mại, hoặc company - công ty) là tên miền cấp một (gTLD) dành cho các tổ chức kinh tế thương mại, được sử dụng trong hệ thống tên miền toàn cầu.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .com
.edu
.edu (education - giáo dục) là một tên miền cấp cao nhất dùng chung dùng cho các tổ chức giáo dục, đào tạo, được sử dụng ban đầu tại Hoa Kỳ.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .edu
.gov
.gov (government - chính quyền) là một tên miền cấp cao nhất dùng chung, thường chỉ được cấp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .gov
.mil
Tên miền mil là tên miền cấp cao nhất có tài trợ (sTLD) trong Hệ thống Tên Miền của Internet cho Bộ quốc Phòng Hoa Kỳ và các thành viên con hoặc các tổ chức có liên quan.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .mil
.net
.net (network - mạng lưới, hệ thống mạng) là một tên miền cấp cao nhất dùng chung (gTLD) được dùng trong hệ thống tên miền của Internet.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .net
.org
Tên miền.org là một tên miền cấp cao nhất dùng chung (gTLD) của hệ thống Domain Name System (DNS) được sử dụng trên Internet.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và .org
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 15 tháng 12
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 15 tháng 8
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 16 tháng 11
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 16 tháng 3
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 1985
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 1988
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 1995
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 1997
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 1998
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2000
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2001
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2002
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2003
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2004
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 2005
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
Xem Tên miền cấp cao nhất dùng chung và 4 tháng 2
Xem thêm
Tên miền cấp cao nhất
- .onion
- Tên miền cấp cao nhất
- Tên miền cấp cao nhất dùng chung
- Tên miền quốc gia cấp cao nhất
Còn được gọi là GTLD.