Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tây Hạ Mạt Chủ

Mục lục Tây Hạ Mạt Chủ

Tây Hạ Mạt Chủ Nam Bình Vương Lý Hiện (chữ Hán: 西夏末主南平王李睍) (? – tháng 8 năm 1227), là vị hoàng đế thứ 10 và cuối cùng của nước Tây Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 16 quan hệ: Chữ Hán, Hoàng đế, Lịch sử Trung Quốc, Ngân Xuyên, Tây Hạ, Tây Hạ Hiến Tông, Tây Hạ Thần Tông, Tên gọi Trung Quốc, Thành Cát Tư Hãn, Tháng bảy, Tháng tám, Thụy hiệu, Trung Quốc, 1226, 1227, 25 tháng 8.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Chữ Hán

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Hoàng đế

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Lịch sử Trung Quốc

Ngân Xuyên

Thành phố Ngân Xuyên (giản thể: 银川, phồn thể: 銀川; tiếng Anh: Yinchuan) là thủ phủ của khu tự trị Ninh Hạ, Trung Quốc, trước đây từng là kinh đô của nhà Tây Hạ.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Ngân Xuyên

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tây Hạ

Tây Hạ Hiến Tông

Tây Hạ Hiến Tông (chữ Hán: 西夏獻宗; 1181 - 1226), tên thật là Lý Đức Vượng (李德旺), là vị vua thứ chín của triều đại Tây Hạ trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1223 đến năm 1226.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tây Hạ Hiến Tông

Tây Hạ Thần Tông

Tây Hạ Thần Tông (chữ Hán: 西夏神宗; 1163-1226), tên thật là Lý Tuân Húc (李遵頊), là vị hoàng đế thứ tám của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1211 đến năm 1223.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tây Hạ Thần Tông

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tên gọi Trung Quốc

Thành Cát Tư Hãn

Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Thành Cát Tư Hãn

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tháng bảy

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Tháng tám

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Thụy hiệu

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và Trung Quốc

1226

Năm là một năm trong lịch Julius.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và 1226

1227

1227 là một năm trong lịch Gregory.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và 1227

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tây Hạ Mạt Chủ và 25 tháng 8

Còn được gọi là Lý Hiện.