Mục lục
58 quan hệ: August von Mackensen, Łódź, Đông Âu, Đế quốc Đức, Ba Lan, Chết, Chỉ huy quân sự, Chiến dịch Đông Phổ (1914), Chiến thắng, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Erich Ludendorff, Erich von Falkenhayn, Kỵ binh, Kilômét, Lục quân Đế quốc Áo-Hung, Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất), Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nguyên soái, Người, Người Đức, Nikolai Vladimirovich Ruzsky, Paul von Hindenburg, Paul von Rennenkampf, Pavel Adamovich Plehve, Pháo, Phương diện quân, Quân hàm, Reinhard von Scheffer-Boyadel, Sankt-Peterburg, Silesia, Sư đoàn, Tù binh, Tập đoàn quân, Tử trận, Tháng mười hai, Thất bại, Thắng lợi quyết định, Thiếu tướng, Trận Lwów, Trận Tannenberg, Trận Ypres lần thứ nhất, Warszawa, Xibia, 1 tháng 11, 11 tháng 11, 14 tháng 11, 16 tháng 11, 16 tháng 12, 18 tháng 11, 19 tháng 11, ... Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
- Xung đột năm 1914
August von Mackensen
August von Mackensen, tên khai sinh là Anton Ludwig Friedrich August Mackensen (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc.
Xem Trận Łódź (1914) và August von Mackensen
Łódź
Cung điện Izrael Poznanski Nhà thờ Alexander Nevsky Nhà máy Trắng Łódź (לאדזש, Lodzh; cũng được viết là Lodz) là một trong những thành phố lớn của Ba Lan.
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Trận Łódź (1914) và Đông Âu
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Xem Trận Łódź (1914) và Đế quốc Đức
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Trận Łódź (1914) và Ba Lan
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Chỉ huy quân sự
Chỉ huy quân sự hay còn gọi đơn giản là chỉ huy, viên chỉ huy là một quân nhân trong quân đội hoặc một thành viên trong lực lượng vũ trang được đảm nhận một chức vụ, quyền hạn nhất định nào đó và có quyền uy, điều khiển, ra lệnh cho một lực lượng quân sự hoặc một đơn vị quân đội, một bộ phận quân đội nhất định.
Xem Trận Łódź (1914) và Chỉ huy quân sự
Chiến dịch Đông Phổ (1914)
Chiến dịch tấn công Đông Phổ đã diễn ra trên Mặt trận phía Đông của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, là cuộc tiến công của quân đội Đế quốc Nga vào tỉnh Đông Phổ thuộc Đế quốc Đức trong tháng 8 và tháng 9 năm 1914.
Xem Trận Łódź (1914) và Chiến dịch Đông Phổ (1914)
Chiến thắng
Nữ thần Chiến thắng tại Khải hoàn môn Wellington, thủ đô Luân Đôn. Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào.
Xem Trận Łódź (1914) và Chiến thắng
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Trận Łódź (1914) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Erich Ludendorff
Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.
Xem Trận Łódź (1914) và Erich Ludendorff
Erich von Falkenhayn
Erich von Falkenhayn Erich von Falkenhayn (11 tháng 9 năm 1861 - 8 tháng 4 năm 1922) là một trong các chỉ huy quan trọng của quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Trận Łódź (1914) và Erich von Falkenhayn
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Xem Trận Łódź (1914) và Kỵ binh
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Xem Trận Łódź (1914) và Kilômét
Lục quân Đế quốc Áo-Hung
Lục quân Đế quốc Áo-Hung là lực lượng lục quân của Đế quốc Áo-Hung tồn tại từ năm 1867 khi đế quốc này được thành lập cho đến năm 1918 khi đế quốc này tan rã sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất trước khối Hiệp ước.
Xem Trận Łódź (1914) và Lục quân Đế quốc Áo-Hung
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu.
Xem Trận Łódź (1914) và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)
Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.
Xem Trận Łódź (1914) và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Trận Łódź (1914) và Nguyên soái
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Người Đức
Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.
Xem Trận Łódź (1914) và Người Đức
Nikolai Vladimirovich Ruzsky
Nikolai Vladimirovich Ruzsky (Никола́й Влади́мирович Ру́зский), sinh ngày 6 tháng 3 năm 1854 mất ngày 18 tháng 10 năm 1918.
Xem Trận Łódź (1914) và Nikolai Vladimirovich Ruzsky
Paul von Hindenburg
Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.
Xem Trận Łódź (1914) và Paul von Hindenburg
Paul von Rennenkampf
Paul von Rennenkampf, còn gọi là Pavel Karlovich Rennenkampf (Павел Карлович фон Ренненкампф), 17 tháng 4 năm 1854 – 1 tháng 4 năm 1918) là một vị tướng nước Nga, phục vụ trong quân đội đế quốc Nga hơn 40 năm.
Xem Trận Łódź (1914) và Paul von Rennenkampf
Pavel Adamovich Plehve
Pavel Adamovich Plehve (Па́вел Ада́мович Пле́ве) hay Pavel von Plehve (1850- 1916), là một đại tướng của quân đội đế quốc Nga, người gốc Đức.
Xem Trận Łódź (1914) và Pavel Adamovich Plehve
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Phương diện quân
Phương diện quân (tiếng Nga: Военный фронт, chữ Hán: 方面軍) là tổ chức quân sự binh chủng hợp thành cấp chiến dịch chiến lược cao nhất của Quân đội Đế quốc Nga, Quân đội Liên Xô (trước đây), đồng thời cũng là một biên chế trong quân đội Đế quốc Nhật Bản (trong Chiến tranh thế giới thứ hai).
Xem Trận Łódź (1914) và Phương diện quân
Quân hàm
Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong một quân đội.
Xem Trận Łódź (1914) và Quân hàm
Reinhard von Scheffer-Boyadel
Tướng R. von Scheffer-Boyadel Reinhard Gottlob Georg Heinrich Freiherr von Scheffer-Boyadel (28 tháng 3 năm 1851 tại Hanau – 8 tháng 11 năm 1925 tại Boyadel) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871) và được phong quân hàm Thợng tướng Bộ binh vào năm 1908.
Xem Trận Łódź (1914) và Reinhard von Scheffer-Boyadel
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Trận Łódź (1914) và Sankt-Peterburg
Silesia
Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.
Xem Trận Łódź (1914) và Silesia
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Trận Łódź (1914) và Sư đoàn
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Trận Łódź (1914) và Tù binh
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Łódź (1914) và Tập đoàn quân
Tử trận
Tử trận (tiếng Anh: Killed in action - viết tắt là KIA) là một phân loại nạn nhân thường được nhắc đến trong các trận chiến để mô tả cái chết của các lực lượng quân sự.
Xem Trận Łódź (1914) và Tử trận
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Trận Łódź (1914) và Tháng mười hai
Thất bại
Montparnasse, Pháp (1895). Thất bại là trạng thái không đáp ứng được mục tiêu được mong muốn hoặc dự định, và có thể được xem là trái ngược với ý muốn.
Xem Trận Łódź (1914) và Thất bại
Thắng lợi quyết định
Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.
Xem Trận Łódź (1914) và Thắng lợi quyết định
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Trận Łódź (1914) và Thiếu tướng
Trận Lwów
Trận Lwów có thể là một trong các trận đánh sau.
Xem Trận Łódź (1914) và Trận Lwów
Trận Tannenberg
Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.
Xem Trận Łódź (1914) và Trận Tannenberg
Trận Ypres lần thứ nhất
Trận Ypres lần thứ nhất, hay còn gọi là trận Flanders, diễn ra tại Ypres, Bỉ giữa đế quốc Đức và liên quân Anh-Pháp từ ngày 19 tháng 10 đến 22 tháng 11 1914.
Xem Trận Łódź (1914) và Trận Ypres lần thứ nhất
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Trận Łódź (1914) và Warszawa
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 1 tháng 11
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 11 tháng 11
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 14 tháng 11
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 16 tháng 11
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 16 tháng 12
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 18 tháng 11
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 19 tháng 11
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Łódź (1914) và 20 tháng 11
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Łódź (1914) và 22 tháng 11
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Łódź (1914) và 24 tháng 11
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Łódź (1914) và 25 tháng 11
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 26 tháng 11
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 28 tháng 9
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Łódź (1914) và 6 tháng 12
Xem thêm
Xung đột năm 1914
- Chiến dịch Đông Phổ (1914)
- Cuộc vây hãm Antwerp (1914)
- Cuộc vây hãm Maubeuge
- Cuộc vây hãm Namur (1914)
- Giao tranh tại Elouges
- Giao tranh tại Néry
- Trận Albert lần thứ nhất
- Trận Ardennes (Thế chiến thứ nhất)
- Trận Arras (1914)
- Trận Artois lần thứ nhất
- Trận Biên giới Bắc Pháp
- Trận Cer
- Trận Champagne lần thứ nhất
- Trận Charleroi
- Trận Grand Couronné
- Trận Haelen
- Trận Kolubara
- Trận Le Cateau
- Trận Lemberg (1914)
- Trận Lorraine
- Trận Mülhausen
- Trận Mons
- Trận Picardy lần thứ nhất
- Trận Rossignol
- Trận St. Quentin (1914)
- Trận Ypres lần thứ nhất
- Trận chiến quần đảo Falkland
- Trận khe hở Charmes
- Trận sông Aisne lần thứ nhất
- Trận sông Marne lần thứ nhất
- Trận sông Wisla
- Trận sông Yser
- Trận Łódź (1914)
Còn được gọi là Trận chiến vì Warszawa lần thứ hai, Trận chiến Łódź (1914), Trận đánh Łódź (1914).