Mục lục
75 quan hệ: An Giang, Đà Nẵng, Đế quốc thực dân Pháp, Đồng Nai, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Định Tường, Bắc Kỳ, Bến Nghé, Campuchia, Cần Giờ, Charles Rigault de Genouilly, Chiến tranh Pháp–Đại Nam, Cường Để, Franc, Gia Định, Gia Long, Giờ, Hà Nội, Hà Tiên (tỉnh), Hồng Kông, Huế, Kinh thành Huế, Mê Kông, Minh Mạng, Nam Kỳ, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Tri Phương, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Paris, Phan Trần Chúc, Sông Bạch Đằng, Sông Cửu Long, Sông Sài Gòn, Tây Ban Nha, Tên gọi Trung Quốc, Tôn Đức Thắng, Tôn Thất Hiệp (định hướng), Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn), Tổng đốc, Thành Gia Định (1836-1859), Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng hai, Thế kỷ 19, Thị Nghè, Thiên Chúa giáo, Thiệu Trị, Trần Trọng Kim, Trần Văn Giàu, Vũng Tàu, ... Mở rộng chỉ mục (25 hơn) »
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Cuộc vây hãm liên quan tới Pháp
- Lịch sử quân sự Philippines
- Việt Nam năm 1859
- Việt Nam năm 1860
- Việt Nam năm 1861
- Xung đột năm 1859
- Xung đột năm 1860
- Xung đột năm 1861
An Giang
Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và An Giang
Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố thuộc trung ương, nằm trong vùng Nam Trung Bộ, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hoá, du lịch, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Đà Nẵng
Đế quốc thực dân Pháp
Đế quốc thực dân Pháp (tiếng Pháp: Empire colonial français) - hay Đại Pháp (tiếng Pháp: Grande france) - là tên gọi liên minh các lãnh địa và thuộc địa do nước Pháp khống chế từ thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Đế quốc thực dân Pháp
Đồng Nai
Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Đồng Nai
Đệ Nhị Đế chế Pháp
Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Đệ Nhị Đế chế Pháp
Định Tường
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Định Tường
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Bắc Kỳ
Bến Nghé
Bến Nghé có thể là.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Bến Nghé
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Campuchia
Cần Giờ
Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Cần Giờ
Charles Rigault de Genouilly
Đô đốc Pierre-Louis-Charles Rigault de Genouilly (12/4/1807 - 4/5/1873) là một sĩ quan hải quân Pháp.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Charles Rigault de Genouilly
Chiến tranh Pháp–Đại Nam
Chiến tranh Pháp-Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp-Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam là cuộc chiến giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và Đế quốc thực dân Pháp, diễn ra từ năm 1858 đến năm 1884.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Chiến tranh Pháp–Đại Nam
Cường Để
Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Cường Để
Franc
Franc là tên chung của một số đơn vị tiền tệ, nhất là franc Pháp - đơn vị tiền tệ của Pháp.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Franc
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Gia Định
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Gia Long
Giờ
Giờ (tiếng Anh: hour; viết tắt là h) là một khoảng thời gian bằng 60 phút, hoặc bằng 3 600 giây.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Giờ
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Hà Nội
Hà Tiên (tỉnh)
Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Hà Tiên (tỉnh)
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Hồng Kông
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Huế
Kinh thành Huế
Kinh thành Huế hay Thuận Hóa kinh thành (chữ Hán: 順化京城) là một tòa thành ở cố đô Huế, nơi đóng đô của triều đại nhà Nguyễn trong suốt 143 năm từ 1802 đến khi thoái vị vào năm 1945.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Kinh thành Huế
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Mê Kông
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Minh Mạng
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Nam Kỳ
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Đình Chiểu (chữ Hán: 阮廷炤; 1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu (khi dạy học), tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai (sau khi bị mù); là nhà thơ lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong nửa cuối thế kỷ 19.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Nguyễn Tri Phương
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Nhà Lê sơ
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Nhà Nguyễn
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Paris
Phan Trần Chúc
Phan Trần Chúc (1907-1946), là nhà văn Việt Nam, thời tiền chiến.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Phan Trần Chúc
Sông Bạch Đằng
Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông (ảnh chụp từ trên phà Đình Vũ cắt ngang sông ra đảo Cát Hải Sông Bạch Đằng, còn gọi là Bạch Đằng Giang (chữ Nho: 白藤江; tên Nôm: sông Rừng), hiệu là sông Vân Cừ, là một con sông chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng), cách vịnh Hạ Long, cửa Lục khoảng 40 km.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Sông Bạch Đằng
Sông Cửu Long
Sông Mê Kông Sông Cửu Long, hay Cửu Long Giang (chữ Hán: 九龍江), là tên gọi chung cho các phân lưu của sông Mê Kông chảy trên lãnh thổ của Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Sông Cửu Long
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn là một phụ lưu của sông Đồng Nai, Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng đồi thấp, có độ cao tương đối khoảng 150m, nằm trong huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước, rồi chảy qua giữa địa phận ranh giới tự nhiên giữa 2 tỉnh Bình Phước và Tây Ninh, qua hồ Dầu Tiếng, chảy tiếp qua tỉnh Bình Dương, là ranh giới giữa Bình Dương với Thành phố Hồ Chí Minh, hợp với sông Đồng Nai thành hệ thống sông Đồng Nai, đổ ra biển.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Sông Sài Gòn
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tây Ban Nha
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tên gọi Trung Quốc
Tôn Đức Thắng
Tượng đài Chủ tịch Tôn Đức Thắng tại trung tâm thành phố Long Xuyên Tôn Đức Thắng (1888-1980) là một nhà cách mạng, chính khách của Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tôn Đức Thắng
Tôn Thất Hiệp (định hướng)
Tôn Thất Hiệp có thể là.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tôn Thất Hiệp (định hướng)
Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)
Tôn Thất Hiệp còn có tên là Tôn Thất Cáp (尊室鉿, 1814–1862), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tôn Thất Hiệp (tướng nhà Nguyễn)
Tổng đốc
Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tổng đốc
Thành Gia Định (1836-1859)
Thành Gia Định hay còn được gọi là Phụng Thành, Phượng Thành là tên một tòa thành cổ của Việt Nam do vua Minh Mạng ra lệnh xây mới sau khi thành Bát Quái bị phá dỡ.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thành Gia Định (1836-1859)
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Tháng hai
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thế kỷ 19
Thị Nghè
Rạch Thị Nghè, đoạn chảy qua cầu Bông Thị Nghè có thể là.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thị Nghè
Thiên Chúa giáo
Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thiên Chúa giáo
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Thiệu Trị
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Trần Trọng Kim
Trần Văn Giàu
Trần Văn Giàu (6 tháng 9 năm 1911 – 16 tháng 12 năm 2010) là nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học và nhà giáo Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Trần Văn Giàu
Vũng Tàu
Vũng Tàu là thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Vũng Tàu
Vĩnh Long
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Vĩnh Long
Võ Duy Ninh
Võ Duy Ninh (Hán Việt: Vũ Duy Ninh; 1804–1859), là vị võ quan cao cấp của nhà Nguyễn đầu tiên đã tuẫn tiết trong cuộc chiến chống lại sự xâm lược của người Pháp tại Gia Định, Việt Nam.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Võ Duy Ninh
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Việt Nam
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và Vương quốc Anh
10 tháng 2
Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 10 tháng 2
11 tháng 2
Ngày 11 tháng 2 là ngày thứ 42 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 11 tháng 2
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 12 tháng 4
14 tháng 3
Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 14 tháng 3
16 tháng 2
Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 16 tháng 2
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 17 tháng 2
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1789
1807
Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1807
1834
1834 (số La Mã: MDCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1834
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1847
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1848
1854
1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1854
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1858
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1859
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1865
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1920
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 1954
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 2 tháng 2
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 20 tháng 4
29 tháng 1
Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 29 tháng 1
8 tháng 3
Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận thành Gia Định, 1859 và 8 tháng 3
Xem thêm
Chiến dịch Nam Kỳ
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Thành Gia Định
- Trận Vĩnh Long
- Trận thành Gia Định, 1859
- Trận Đại đồn Chí Hòa
- Trận Định Tường (1861)
Cuộc vây hãm liên quan tới Pháp
- Các vụ nổ súng tại Midi-Pyrénées 2012
- Công xã Paris
- Cuộc vây hãm Belfort
- Cuộc vây hãm Breslau (1757)
- Cuộc vây hãm Genoa (1800)
- Cuộc vây hãm Hamburg
- Cuộc vây hãm Maubeuge
- Cuộc vây hãm Pháo đài Thánh Philip (1756)
- Cuộc vây hãm Strasbourg
- Cuộc vây hãm pháo đài William Henry
- Trận Torino
- Trận Tuyên Quang (1884)
- Trận thành Gia Định, 1859
Lịch sử quân sự Philippines
- Cách mạng Quyền lực Nhân dân
- Douglas MacArthur
- Trận Luzon
- Trận Mactan
- Trận Mindoro
- Trận thành Gia Định, 1859
Việt Nam năm 1859
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Trận thành Gia Định, 1859
Việt Nam năm 1860
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Trận thành Gia Định, 1859
Việt Nam năm 1861
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Jean Théophane Vénard Ven
- Trận thành Gia Định, 1859
- Trận Đại đồn Chí Hòa
- Trận Định Tường (1861)
Xung đột năm 1859
- Cuộc chiến Con lợn
- Trận Magenta
- Trận Solferino
- Trận thành Gia Định, 1859
Xung đột năm 1860
- Trận Bát Lí Kiều
- Trận thành Gia Định, 1859
Xung đột năm 1861
- Nội chiến Hoa Kỳ
- Trận thành Gia Định, 1859
- Trận Đại đồn Chí Hòa
- Trận Định Tường (1861)
Còn được gọi là Trận Gia Định.