Mục lục
24 quan hệ: Điền Tề, Chữ Hán, Chu Hoàn vương, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Khương Tề, Lịch sử Trung Quốc, Sái (nước), Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tả truyện, Tề (nước), Trần (nước), Trần Đà, Trần Hoàn công, Trần Lợi công, Trần Trang công, Trần Văn công, Trịnh Trang công, Trung Quốc, Vua, 2001, 2002, 700 TCN.
Điền Tề
Điền Tề (chữ Hán: 田齐) là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương Tề.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu Hoàn vương
Chu Hoàn Vương (chữ Hán: 周桓王; trị vì: 719 TCN - 697 TCN), tên thật là Cơ Lâm (姬林), là vị vua thứ 14 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Chu Hoàn vương
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Chư hầu nhà Chu
Khương Tề
Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Trần Lệ công và Lịch sử Trung Quốc
Sái (nước)
Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.
Xem Trần Lệ công và Sái (nước)
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Xem Trần Lệ công và Sử Ký (định hướng)
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Trần Lệ công và Sử ký Tư Mã Thiên
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Trần (nước)
Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.
Xem Trần Lệ công và Trần (nước)
Trần Đà
Trần Đà (chữ Hán: 陳佗; trị vì: 707 TCN- 706 TCN hoặc 706 TCN-700 TCN), tên thật là Quy Đà (媯佗), là vị vua thứ 13 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Trần Hoàn công
Trần Hoàn công (chữ Hán: 陳桓公; trị vì: 744 TCN - 707 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Bảo (媯鮑), là vị vua thứ 12 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Trần Hoàn công
Trần Lợi công
Trần Lợi công (chữ Hán: 陳利公; trị vì: 700 TCN), tên thật là Quy Dược (媯躍), là vị vua thứ 14 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Trần Lợi công
Trần Trang công
Trần Trang công (chữ Hán: 陳莊公; trị vì: 699 TCN - 693 TCN), tên thật là Quy Lâm (媯躍), là vị vua thứ 15 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Trần Trang công
Trần Văn công
Trần Văn công (chữ Hán: 陳文公; trị vì: 754 TCN - 745 TCN), tên thật là Quy Ngữ (媯圉), là vị vua thứ 11 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Trần Văn công
Trịnh Trang công
Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lệ công và Trịnh Trang công
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Trần Lệ công và Trung Quốc
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
700 TCN
700 TCN là một năm trong lịch La Mã.