Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trình tự tắt (di truyền)

Mục lục Trình tự tắt (di truyền)

Trong di truyền học, trình tự tắt hay silencer là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế.

18 quan hệ: Adenine, ARN, ARN thông tin, Dịch mã (sinh học), Di truyền học, DNA, Gen, Intron, Mô thần kinh, Nucleotide, Phiên mã, Protein, RNA polymerase, Thymine, Trình tự tăng cường (di truyền), Uracil, Vùng gen khởi động, YY1.

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Adenine · Xem thêm »

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và ARN · Xem thêm »

ARN thông tin

quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và ARN thông tin · Xem thêm »

Dịch mã (sinh học)

Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Dịch mã (sinh học) · Xem thêm »

Di truyền học

DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Di truyền học · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và DNA · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Gen · Xem thêm »

Intron

Hình vẽ minh hoạ vị trí của các exon và intron trong một gene. Intron là những đoạn DNA bên trong một gen nhưng không tham gia vào việc mã hoá protein.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Intron · Xem thêm »

Mô thần kinh

Ví dụ về mô thần kinh (thần kinh ngoại biên). Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (neuroglia).

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Mô thần kinh · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Nucleotide · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Phiên mã · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Protein · Xem thêm »

RNA polymerase

RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và RNA polymerase · Xem thêm »

Thymine

Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Thymine · Xem thêm »

Trình tự tăng cường (di truyền)

262x262px Trong di truyền học, trình tự tăng cường hay enhancer là một đoạn DNA ngắn (50–1500 bp) có thể được gắn với các protein (các chất hoạt hóa) giúp làm tăng khả năng phiên mã của một gen cụ thể.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Trình tự tăng cường (di truyền) · Xem thêm »

Uracil

Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Uracil · Xem thêm »

Vùng gen khởi động

Promoter hay vùng (gene) khởi động là trình tự DNA thiết yếu cho phép một gene có thể tiến hành phiên mã tạo mRNA.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và Vùng gen khởi động · Xem thêm »

YY1

YY1 (Yin Yang 1) là một protein ở người được mã hóa bởi gen YY1.

Mới!!: Trình tự tắt (di truyền) và YY1 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Trình tự tắt.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »