Mục lục
6 quan hệ: Bệnh gút, Khớp xương, Mủ, Nhiễm trùng, Viêm, Viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Dấu hiệu y khoa
- Rối loạn cơ xương
Bệnh gút
Bệnh gút (gút bắt nguồn từ từ tiếng Pháp goutte /ɡut/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Tràn dịch khớp và Bệnh gút
Khớp xương
Khớp điển hình Khớp xương là vị trí hai hay nhiều xương kết nối với nhau.
Xem Tràn dịch khớp và Khớp xương
Mủ
Lấy mủ từ cây cao su để dùng cho ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Mủ (thường được xem là mủ cao su) là dạng phân tán ổn định (nhũ tương) của các vi hạt polyme trong môi trường nước.
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng (infection) là sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể và phản ứng của cơ thể đối với thương tổn do mầm bệnh gây nên.
Xem Tràn dịch khớp và Nhiễm trùng
Viêm
cước Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn).
Viêm khớp nhiễm khuẩn
Viêm khớp nhiễm khuẩn, hay viêm khớp sinh mủ, (tiếng Anh: Septic arthritis, joint infection hoặc infectious arthritis) là sự xâm nhập của một tác nhân nhiễm trùng vào một khớp xương dẫn đến viêm khớp.
Xem Tràn dịch khớp và Viêm khớp nhiễm khuẩn
Xem thêm
Dấu hiệu y khoa
- Ban xuất huyết
- Bụng phệ
- Chỉ số khối cơ thể
- Dấu Pemberton
- Khối u
- Loạn sắc tố mống mắt
- Thiếu xương
- Tiểu tiện
- Tràn dịch khớp
- Trung tiện
- Tỷ số vòng eo trên vòng mông
- Điểm McBurney
- Đại tiện
- Ảo giác
Rối loạn cơ xương
- Hội chứng cơ hình lê
- Tràn dịch khớp