Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Sen no Rikyū

Mục lục Sen no Rikyū

Tranh Sen no Rikyū của Hasegawa Tōhaku được coi là một nhân vật lịch sử có ảnh hưởng sâu sắc đến ''chanoyu,'' trà đạo Nhật Bản, đặc biệt là truyền thống wabi-cha.

21 quan hệ: Ōsaka, Ikebana, Jurakudai, Oda Nobunaga, Sakai, Osaka, Seppuku, Tatami, Thành Fushimi, Thời kỳ Azuchi-Momoyama, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thiền tông, Toyotomi Hideyoshi, Trà đạo, Urasenke, Wabi-cha, Wabi-sabi, 1522, 1591, 21 tháng 4, 28 tháng 2, 28 tháng 3.

Ōsaka

là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) của Nhật Bản, nằm ở vùng Kinki trên đảo Honshū.

Mới!!: Sen no Rikyū và Ōsaka · Xem thêm »

Ikebana

Nghệ thuật cắm hoa Ikebana Kakemono và Ikebana Ikebana (tiếng Nhật: 生け花 hay いけばな | sinh hoa, có nghĩa "hoa sống") là nghệ thuật cắm hoa của Nhật Bản, cũng được biết đến dưới cái tên kadō (華道)— "hoa đạo".

Mới!!: Sen no Rikyū và Ikebana · Xem thêm »

Jurakudai

Tranh vẽ Jurakudai Jurakudai hay Jurakutei (聚楽第) (Tụ Lạc Đệ) là một dinh thự xa hoa xây dựng theo lệnh của Toyotomi Hideyoshi ở Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Jurakudai · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Sakai, Osaka

là một đơn vị hành chính cấp hạt thuộc tỉnh Osaka, vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Sakai, Osaka · Xem thêm »

Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

Mới!!: Sen no Rikyū và Seppuku · Xem thêm »

Tatami

Một gian phòng kiểu truyền thống của Nhật Bản với sàn tatami Tatami (kanji: 畳) là một loại sản phẩm (tạm gọi là tấm nệm) được dùng để lát mặt sàn nhà truyền thống của Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Tatami · Xem thêm »

Thành Fushimi

Lâu đài Fushimi (tiếng Nhật: 伏見城 Fushimi-jō (Phục Kiến thành)), còn được gọi là Lâu đài Momoyama (桃山城 Momoyama-jō, Đào Sơn Thành) hay Lâu đài Fushimi-Momoyama, là một lâu đài ở Kyoto.

Mới!!: Sen no Rikyū và Thành Fushimi · Xem thêm »

Thời kỳ Azuchi-Momoyama

Phòng trà dát vàng ở lâu đài Fushimi (Momoyama), Kyoto ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị trước khi Mạc phủ Tokugawa thành lập.

Mới!!: Sen no Rikyū và Thời kỳ Azuchi-Momoyama · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Sen no Rikyū và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Mới!!: Sen no Rikyū và Thiền tông · Xem thêm »

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »

Trà đạo

Một Trà nhân đang pha trà. Trà đạo, tiếng Nhật: chanoyu (茶の湯) hoặc chadō (茶道), được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức trà trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12.

Mới!!: Sen no Rikyū và Trà đạo · Xem thêm »

Urasenke

Cổng vào Kabuto Mon, một cơ sở của trường phái Trà đạo Urasenke Konnichi tại Kyoto. Urasenke (裏千家 | Lý thiên gia) là một trong những trường phái Trà đạo chính ở Nhật Bản.

Mới!!: Sen no Rikyū và Urasenke · Xem thêm »

Wabi-cha

, là một phong cách trà đạo Nhật Bản, đặc biệt liên quan với Sen no Rikyū, Takeno Jōō và người khởi xướng ra nó, Murata Jukō.

Mới!!: Sen no Rikyū và Wabi-cha · Xem thêm »

Wabi-sabi

thời kì Higashiyama. Bức tường đất sét, ám màu theo thời gian với hai tông màu nâu và cam tinh tế, phản ánh về "wabi", và vườn đá phản ánh "sabi".森神逍遥 『侘び然び幽玄のこころ』桜の花出版、2015年 Morigami Shouyo,"Wabi sabi yugen no kokoro: seiyo tetsugaku o koeru joi ishiki" (Japanese) ISBN 978-4434201424 Một ''chashitsu'' (ngôi nhà được thiết kế cho tiệc trà đạo) phản chiếu thẩm mỹ wabi-sabi ở vườn Kenroku-en (兼六園) Bát uống trà theo thẩm mỹ wabi-sabi, thời kỳ Azuchi-Momoyama, thế kỷ 16 là một thuật ngữ đại diện cho thẩm mỹ Nhật Bản và một thế giới quan của văn hoá Nhật Bản, tập trung vào việc chấp nhận tính phù du (transience) và sự không hoàn hảo.

Mới!!: Sen no Rikyū và Wabi-sabi · Xem thêm »

1522

Năm 1522 (số La Mã:MDXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Sen no Rikyū và 1522 · Xem thêm »

1591

Năm 1591 (số La Mã: MDXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Sen no Rikyū và 1591 · Xem thêm »

21 tháng 4

Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Sen no Rikyū và 21 tháng 4 · Xem thêm »

28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Mới!!: Sen no Rikyū và 28 tháng 2 · Xem thêm »

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Sen no Rikyū và 28 tháng 3 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hosensai, Hōsensai, Sen Rikyu, Sen Sōeki, Sen no Rikyu, Senno Rikyu, Thiên Lợi Hưu, Trà danh Hosensai, Trà danh Hōsensai.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »