Mục lục
Ngôn ngữ lập trình
Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.
Xem Toán tử (lập trình máy tính) và Ngôn ngữ lập trình
Trường (khoa học máy tính)
Trong khoa học máy tính, dữ liệu có nhiều phần, còn được gọi là một bản ghi, có thể được chia thành các trường (tiếng Anh: field).
Xem Toán tử (lập trình máy tính) và Trường (khoa học máy tính)
Xem thêm
Cấu trúc lập trình
- Biểu thức chính quy
- Chương trình con
- Chỉ định truy cập
- Giao diện (điện toán)
- Hằng số (lập trình máy tính)
- Khối (lập trình)
- Lớp (lập trình máy tính)
- Reflection (khoa học máy tính)
- Toán tử (lập trình máy tính)
Toán tử (lập trình)
- Chuyển đổi kiểu
- Kí pháp Ba Lan
- Nạp chồng toán tử
- Phép toán modulo
- Phép toán thao tác bit
- Toán tử (lập trình máy tính)
- Độ ưu tiên của toán tử