Mục lục
11 quan hệ: Chỉnh hợp, Hình học, Hoán vị, Khoa học máy tính, Lý thuyết đồ thị, Lý thuyết xác suất, Tập hợp (toán học), Tổ hợp (toán học), Toán học, Toán học rời rạc, Vật lý thống kê.
Chỉnh hợp
Trong toán học, chỉnh hợp là cách chọn những phần tử từ một nhóm lớn hơn và có phân biệt thứ tự, trái với tổ hợp là không phân biệt thứ tự.
Xem Toán học tổ hợp và Chỉnh hợp
Hình học
Hình minh họa định lý Desargues, một kết quả quan trọng trong hình học Euclid Hình học là một phân nhánh của toán học liên quan đến các câu hỏi về hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối, và các tính chất của không gian.
Xem Toán học tổ hợp và Hình học
Hoán vị
Trong toán học, đặc biệt là trong đại số trừu tượng và các lĩnh vực có liên quan, một hoán vị là một song ánh từ một tập hợp hữu hạn X vào chính nó.
Xem Toán học tổ hợp và Hoán vị
Khoa học máy tính
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và áp dụng các cơ sở này.
Xem Toán học tổ hợp và Khoa học máy tính
Lý thuyết đồ thị
Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, lý thuyết đồ thị nghiên cứu các tính chất của đồ thị.
Xem Toán học tổ hợp và Lý thuyết đồ thị
Lý thuyết xác suất
Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên nghiên cứu xác suất.
Xem Toán học tổ hợp và Lý thuyết xác suất
Tập hợp (toán học)
Trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó.
Xem Toán học tổ hợp và Tập hợp (toán học)
Tổ hợp (toán học)
Trong Toán học, tổ hợp là cách chọn những phần tử từ một nhóm lớn hơn mà không phân biệt thứ tự.
Xem Toán học tổ hợp và Tổ hợp (toán học)
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid'').
Xem Toán học tổ hợp và Toán học
Toán học rời rạc
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp rời rạc, các ngành này được tập hợp lại từ khi xuất hiện khoa học máy tính làm thành cơ sở toán học của khoa học máy tính.
Xem Toán học tổ hợp và Toán học rời rạc
Vật lý thống kê
Vật lý thống kê là một ngành trong vật lý học, áp dụng các phương pháp thống kê để giải quyết các bài toán liên quan đến các hệ chứa một số rất lớn những phần tử, có số bậc tự do cao đến mức không thể giải chính xác bằng cách theo dõi từng phần tử, mà phải giả thiết các phần tử có tính hỗn loạn và tuân theo các quy luật thống kê.
Xem Toán học tổ hợp và Vật lý thống kê
Còn được gọi là Lý thuyết tổ hợp, Toán tổ hợp, Tổ hợp học.