Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam)

Mục lục Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam)

Tiền lương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là số tiền thù lao mà Chính phủ Việt Nam, Bộ Quốc phòng Việt Nam chi trả cho sĩ quan, hạ sĩ quan binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng đang học tập và làm việc trong Quân đội.

Mục lục

  1. 16 quan hệ: Đại úy, Đại tá, Đại tướng, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Chính phủ Việt Nam, Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Thượng úy, Thượng sĩ, Thượng tá, Thượng tướng, Trung úy, Trung sĩ, Trung tá, Trung tướng.

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Đại úy

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Đại tá

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Đại tướng

Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Bộ Quốc phòng Việt Nam

Chính phủ Việt Nam

Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Chính phủ Việt Nam

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thiếu úy

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thiếu tá

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thiếu tướng

Thượng úy

Thượng úy là quân hàm do Pyotr Đại đế của Nga đặt ra.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thượng úy

Thượng sĩ

Thượng sĩ là một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ sĩ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thượng sĩ

Thượng tá

Thượng tá là cấp sĩ quan, cao hơn cấp trung tá và thấp hơn cấp đại tá.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thượng tá

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Thượng tướng

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Trung úy

Trung sĩ

Quân Hàm Trung Sĩ là quân hàm Bậc trung trong hệ quân hàm đối với Hạ sĩ Quan (Hạ sĩ -> Trung sĩ -> Thượng sĩ).

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Trung sĩ

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Trung tá

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) và Trung tướng