Mục lục
54 quan hệ: An Huy, Đổng Xương, Đường Hy Tông, Ôn Châu, Biểu tự, Chiết Giang, Chu Hữu Trinh, Dương Châu, Dương Hành Mật, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hàng Châu, Hậu Đường, Hậu Đường Mẫn Đế, Hậu Lương, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Tấn, Hồ Châu, Khai Phong, Lệ Thủy, Chiết Giang, Lý Biện, Lý Tòng Kha, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Nam Đường, Nam Bình (thành phố), Nam Hán, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Đường, Nhà Liêu, Ninh Ba, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Châu (thành phố), Sơn Tây (Trung Quốc), Tô Châu, Từ Ôn, Thai Châu, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thạch Kính Đường, Thập Quốc Xuân Thu, Thứ sử, Thiệu Hưng, Thường Châu, Tiết độ sứ, Tiền Hoằng Tá, Tiền Hoằng Tông, Tiền Lưu, ... Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
- Mất năm 941
- Sinh năm 887
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Nguyên Quán và An Huy
Đổng Xương
Đổng Xương (? - 3 tháng 7 năm 896) là một quân phiệt vào cuối thời Đường.
Xem Tiền Nguyên Quán và Đổng Xương
Đường Hy Tông
Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.
Xem Tiền Nguyên Quán và Đường Hy Tông
Ôn Châu
Ôn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) với dân số 873.000 người ở đông nam tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Ôn Châu
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Xem Tiền Nguyên Quán và Biểu tự
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Chiết Giang
Chu Hữu Trinh
Chu Hữu Trinh (20 tháng 10 năm 888–18 tháng 11 năm 923), sau đổi tên thành Chu Trấn, cũng gọi là Chu Hoàng (朱鍠) từ 913 đến 915, trong sử sách gọi là Hậu Lương Mạt Đế (後梁末帝), là hoàng đế thứ ba của triều Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Chu Hữu Trinh
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Xem Tiền Nguyên Quán và Dương Châu
Dương Hành Mật
Dương Hành Mật (852Thập Quốc Xuân Thu,. – 24 tháng 12 năm 905.Tư trị thông giám, quyển 265.), nguyên danh Dương Hành Mẫn (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự Hóa Nguyên (化源) là người giữ chức Hoài Nam 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường.
Xem Tiền Nguyên Quán và Dương Hành Mật
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Nguyên Quán và Giang Tô
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hà Nam (Trung Quốc)
Hàng Châu
Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hàng Châu
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hậu Đường
Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Đường Mẫn Đế, tên húy là Lý Tòng Hậu (914–934), tiểu tự Bồ Tát Nô (菩薩奴), là một hoàng đế của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc, cai trị từ năm 933 đến năm 934.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Lương
Hậu Lương có thể là.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hậu Lương
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hậu Tấn
Hồ Châu
Hồ Châu (tiếng Trung: 湖州市 bính âm: Húzhōu Shì, Hán-Việt: Hồ Châu thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Hồ Châu
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Khai Phong
Lệ Thủy, Chiết Giang
Lệ Thủy là một thành phố địa cấp thị ở tây nam Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Lệ Thủy, Chiết Giang
Lý Biện
Nam Đường Liệt Tổ (南唐烈祖) (d. 943), cũng gọi là Nam Đường Tiền Chủ (南唐前主) hay Nam Đường Cao Đế (南唐高帝), húy danh là Lý Biện (李昪), hay Lý Thăng, nguyên danh là Từ Chi Cáo (徐之誥), là người thành lập ra nước Nam Đường, một trong những nước thành công nhất trong Thập quốc của thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Xem Tiền Nguyên Quán và Lý Biện
Lý Tòng Kha
Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Lý Tòng Kha
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Xem Tiền Nguyên Quán và Lý Tự Nguyên
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Lý Tồn Úc
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Xem Tiền Nguyên Quán và Nam Đường
Nam Bình (thành phố)
Nam Bình (tiếng Trung: 南平市 bính âm: Nánpíng Shì, Hán-Việt: Nam Bình thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Nam Bình (thành phố)
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Nam Hán
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Tiền Nguyên Quán và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Xem Tiền Nguyên Quán và Ngô (Thập quốc)
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Ngô Việt
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Nhà Đường
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Xem Tiền Nguyên Quán và Nhà Liêu
Ninh Ba
Ninh Ba (tiếng Trung: giản thể: 宁波市 phồn thể: 寧波市 bính âm: Níngbō Shì, Hán-Việt: Ninh Ba thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Ninh Ba
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Phúc Kiến
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Nguyên Quán và Quảng Đông
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Quảng Châu (thành phố)
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tô Châu
Tô Châu (tên cổ: 吳-Ngô) là một thành phố với một lịch sử lâu đời nằm ở hạ lưu sông Dương Tử và trên bờ Thái Hồ thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tô Châu
Từ Ôn
Từ Ôn (862Tân Ngũ Đại sử, quyển 61.-20 tháng 11 năm 927Tư trị thông giám, quyển 276..), tên tự Đôn Mỹ (敦美), gọi theo thụy hiệu là Tề Trung Vũ Vương (齊忠武王), sau được Từ Tri Cáo truy thụy hiệu Vũ hoàng đế và miếu hiệu Nghĩa Tổ (義祖), là một đại tướng và người phụ chính của nước Ngô thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Thai Châu
Thai Châu (tiếng Trung: 台州市; bính âm: Tāizhōu Shì; 台 đọc âm 胎 (Thai); Hán-Việt: Thai Châu thị) là một địa cấp thị tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thai Châu
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thái Nguyên, Sơn Tây
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thạch Kính Đường
Thập Quốc Xuân Thu
Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thập Quốc Xuân Thu
Thứ sử
Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".
Xem Tiền Nguyên Quán và Thứ sử
Thiệu Hưng
Thiệu Hưng (tiếng Trung: 绍兴市 bính âm: Shàoxīng Shì, Hán-Việt: Thiệu Hưng thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thiệu Hưng
Thường Châu
Thường Châu (tiếng Hoa giản thể: 常州市 bính âm: Chángzhōu Shì, âm Hán-Việt: Thường Châu thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Thường Châu
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tiết độ sứ
Tiền Hoằng Tá
Tiền Hoằng Tá (14 tháng 8, 928-22 tháng 6, 947), tên tự Nguyên Hựu (元祐), là quốc vương thứ ba của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tiền Hoằng Tá
Tiền Hoằng Tông
Tiền Hoằng Tông (錢弘倧) (928-971?), vào thời nhà Tống gọi là Tiền Tông (錢倧), tên tự là Long Đạo (隆道), biệt danh Vạn Kim (萬金), thụy hiệu Ngô Việt Trung Tốn vương (吳越忠遜王), là vị vua thứ tư của Vương quốc Ngô Việt dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tiền Hoằng Tông
Tiền Lưu
Tiền Lưu (chữ Hán: 錢鏐; 10 tháng 3 năm 852.Thập quốc Xuân Thu,.-6 tháng 5 năm 932Tư trị thông giám, quyển 277., tên tự là Cụ Mỹ (具美), tiểu tự là Bà Lưu (婆留), gọi theo thụy hiệu là Ngô Việt Vũ Túc vương, miếu hiệu Thái Tổ, là người sáng lập và là quốc vương đầu tiên của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tiền Lưu
Tuyên Thành
Tuyên Thành (chữ Hán giản thể: 宣城市, bính âm: Xuānchéng Shì, Hán Việt: Tuyên Thành thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tuyên Thành
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Tiền Nguyên Quán và Tư trị thông giám
Vương Diên Chính
Vương Diên Chính (m. 951?), còn gọi theo niên hiệu là Thiên Đức Đế (天德帝), gọi theo thụy hiệu là Phúc Cung Ý Vương (福恭懿王), hay Phú Sa Vương (富沙王) vào thời Mân, là quân chủ cuối cùng của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Vương Diên Chính
Vương Diên Hy
Vương Diên Hy (王延羲) (?-8 tháng 4 năm 944), được gọi là Vương Hy (王曦) trong thời gian trị vì, gọi theo miếu hiệu là Mân Cảnh Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Tiền Nguyên Quán và Vương Diên Hy
Xem thêm
Mất năm 941
- Jayavarman IV
- Tiền Nguyên Quán
Sinh năm 887
- Tiền Nguyên Quán
Còn được gọi là Ngô Việt Văn Mục Vương, Tiền Truyền Quán.