Mục lục
31 quan hệ: Đông Ấn, Ấn Độ, Bandeirantes, Beringia, Brasil, Công giáo, Châu Úc, Châu Âu, Châu Nam Cực, Chủ nghĩa vô thần, Cristoforo Colombo, Du mục, Eo biển Bering, Gen, Inuit, Kỷ băng hà, Kháng Cách, New Guinea, Ngữ hệ Na-Dené, Người bản địa, Nhân loại học, Polynesia, Sông Amazon, Sắc tộc, Tasmania, Tân Thế giới, The Washington Post, Tiếng Bồ Đào Nha, Vasco da Gama, Vùng Bắc Cực, Xibia.
- Chủng tộc ở Brasil
- Người bản địa Brasil
- Người bản địa Nam Mỹ
- Nhóm sắc tộc ở Brasil
Đông Ấn
Tây New Guinea Đông Ấn (tiếng Anh: Indies hay East Indies hoặc East India) là một thuật ngữ dùng để chỉ các đảo của Đông Nam Á, đặc biệt là Quần đảo Mã LaiOxford Dictionary of English 2e, Oxford University Press, 2003, "East Indies/East India".
Xem Thổ dân tại Brasil và Đông Ấn
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Thổ dân tại Brasil và Ấn Độ
Bandeirantes
Bandeirantes là một đô thị thuộc bang Mato Grosso do Sul, Brasil.
Xem Thổ dân tại Brasil và Bandeirantes
Beringia
Cầu đất liền Bering co lại Cầu đất liền Bering là một cầu đất khoảng rộng khoảng 1600 km (phía bắc đến phía nam) ở đoạn lớn nhất của nó, mà ngày nay là Alaska và phía đông Xibia tại các thời điểm khác nhau trong các kỷ băng hà Pleistocene.
Xem Thổ dân tại Brasil và Beringia
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Thổ dân tại Brasil và Brasil
Công giáo
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".
Xem Thổ dân tại Brasil và Công giáo
Châu Úc
Châu Úc 200px Hình chụp tô pô của châu Úc Châu Úc (còn gọi là Úc-New Guinea, Australinea, Sahul hay Meganesia) là một châu lục bao phủ Australia (Úc) lục địa, Tasmania, Tân Guinea, cùng các đảo ở giữa chúng.
Xem Thổ dân tại Brasil và Châu Úc
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Thổ dân tại Brasil và Châu Âu
Châu Nam Cực
Châu Nam Cực là lục địa nằm xa nhất về phía nam của Trái Đất, chứa cực Nam địa lý và nằm trong vùng Nam Cực của Nam bán cầu, gần như hoàn toàn ở trong vòng Nam Cực và được bao quanh bởi Nam Băng Dương.
Xem Thổ dân tại Brasil và Châu Nam Cực
Chủ nghĩa vô thần
Chủ nghĩa vô thần (hay thuyết vô thần, vô thần luận), theo nghĩa rộng nhất, là sự thiếu vắng niềm tin vào sự tồn tại của thần linh.
Xem Thổ dân tại Brasil và Chủ nghĩa vô thần
Cristoforo Colombo
Sinh khoảng năm 1450, Cristoforo Colombo được thể hiện ở đây trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa Cristoforo Colombo (tiếng Tây Ban Nha: Cristóbal Colón; khoảng 1451 – 20 tháng 5, 1506) là một nhà hàng hải người nước Cộng hòa Genova và một đô đốc của các vị Quân chủ Công giáo Tây Ban Nha, mà những chuyến vượt Đại Tây Dương của ông đã mở ra những cuộc thám hiểm Châu Mỹ cũng như quá trình thực dân hoá của Châu Âu.
Xem Thổ dân tại Brasil và Cristoforo Colombo
Du mục
Người du mục là thành viên của một cộng đồng của những người sống tại các địa điểm khác nhau, di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Xem Thổ dân tại Brasil và Du mục
Eo biển Bering
nh chụp từ vệ tinh của eo biển Bering Bản đồ hàng hải của eo biển Bering Eo biển Bering là eo biển phân cách châu Á và Bắc Mỹ, nằm giữa mũi Dezhnev, điểm cực đông của châu Á và mũi Prince of Wales (Hoàng tử xứ Wales), điểm cực tây của châu Mỹ.
Xem Thổ dân tại Brasil và Eo biển Bering
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Inuit
Inuit (còn gọi là Eskimo) là tên gọi một nhóm những người bản địa sống ở các vùng Bắc cực của Canada, Đan Mạch (Greenland), Nga (Siberia) và Hoa Kỳ (Alaska) Inuit có nghĩa là "người" trong tiếng Inuktitut.
Xem Thổ dân tại Brasil và Inuit
Kỷ băng hà
Vostok trong 400.000 năm qua Kỷ băng hà là một giai đoạn giảm nhiệt độ lâu dài của khí hậu Trái Đất, dẫn tới sự mở rộng của các dải băng lục địa, các dải băng vùng cực và các sông băng trên núi ("sự đóng băng").
Xem Thổ dân tại Brasil và Kỷ băng hà
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Xem Thổ dân tại Brasil và Kháng Cách
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Xem Thổ dân tại Brasil và New Guinea
Ngữ hệ Na-Dené
Ngữ hệ Na-Dené (cũng được gọi là Nadene, Na-Dene, Athabaska–Eyak–Tlingit, Tlina–Dene) là một ngữ hệ thổ dân châu Mỹ bao gồm nhóm ngôn ngữ Athabaska, tiếng Eyak, và tiếng Tlingit.
Xem Thổ dân tại Brasil và Ngữ hệ Na-Dené
Người bản địa
Những người đàn ông và các cậu bé người bản địa Úc trước nhà ở, Groote Eylandt, khoảng năm 1933 Một người Navajo trên lưng ngựa ở thung lũng Monument, Arizona Người Inuit trong ''qamutik'' truyền thống, Cape Dorset, Nunavut, Canada Quan niệm thông thường tại Việt Nam thì thuật ngữ người bản địa hay thổ dân dùng để chỉ những quần thể người sống nguyên thủy và đầu tiên hay là lâu đời tại một địa phương nào đó.
Xem Thổ dân tại Brasil và Người bản địa
Nhân loại học
Các thổ dân ở Malawi, châu Phi. Nhân học (anthropology) là ngành nghiên cứu nhiều khía cạnh của loài người trong các xã hội quá khứ và hiện tại.
Xem Thổ dân tại Brasil và Nhân loại học
Polynesia
Bản đồ các quần đảo Polynesia trên Thái Bình Dương. Polynesia (tiếng Việt: Pô-li-nê-di hay Đa Đảo) là một phân vùng của châu Đại Dương, gồm khoảng trên 1.000 đảo ở phía trung và nam Thái Bình Dương.
Xem Thổ dân tại Brasil và Polynesia
Sông Amazon
Sông Amazon (tiếng Tây Ban Nha: Río Amazonas; tiếng Bồ Đào Nha: Rio Amazonas) là một dòng sông ở Nam Mỹ.
Xem Thổ dân tại Brasil và Sông Amazon
Sắc tộc
Sắc tộc hay nhóm sắc tộc (tiếng Anh: ethnic group hay ethnicity), hiện nay nhiều khi thường gọi là dân tộc, là một nhóm được định nghĩa theo đặc tính xã hội.
Xem Thổ dân tại Brasil và Sắc tộc
Tasmania
Tasmania là một bang hải đảo của Thịnh vượng chung Úc, nằm cách về phía nam của Úc đại lục, tách biệt qua eo biển Bass.
Xem Thổ dân tại Brasil và Tasmania
Tân Thế giới
Bản đồ Tân Thế giới của Sebastian Münster, biên tập lần đầu năm 1540 Lịch sử Tân Thế giới "Historia antipodum oder newe Welt". Matthäus Merian, 1631. ''Carte d'Amérique'' (Bản đồ châu Mỹ), Guillaume Delisle, khoảng năm 1774 Tân thế giới là một tên gọi được sử dụng để chỉ châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Mỹ và Caribe cũng như các đảo xung quanh một cách tổng thể) được sử dụng từ thế kỷ 16.
Xem Thổ dân tại Brasil và Tân Thế giới
The Washington Post
Trụ sở ''The Washington Post'' tại Washington, D.C Số báo ngày 21 tháng 7 năm 1969, loan tin về Apollo 11 đáp lên mặt trăng The Washington Post hay Bưu báo Washington là nhật báo lớn nhất và có thể là một trong những tờ báo lâu đời nhất ở Washington, D.C., thủ đô Hoa Kỳ.
Xem Thổ dân tại Brasil và The Washington Post
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ.
Xem Thổ dân tại Brasil và Tiếng Bồ Đào Nha
Vasco da Gama
Quý ông (Dom) Vasco da Gama, bá tước thứ nhất của Vidigueira (1st Count of Vidigueira) (sinh năm 1460 hoặc 1469 tại Sines, Bồ Đào Nha hoặc Vidigueira, Alentejo, Bồ Đào Nha, mất ngày 24 tháng 12 năm 1524 tại Kochi, Ấn Độ) là một nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha, một trong những nhà hàng hải châu Âu thành công nhất của Kỷ nguyên khám phá (Age of Discovery) và là thuyền trưởng hạm đội đầu tiên đi thẳng từ châu Âu đến Ấn Đ.
Xem Thổ dân tại Brasil và Vasco da Gama
Vùng Bắc Cực
phải Vùng Bắc cực là khu vực xung quanh Bắc cực Trái Đất, đối diện với Vùng Nam cực xung quanh Nam Cực.
Xem Thổ dân tại Brasil và Vùng Bắc Cực
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Xem Thổ dân tại Brasil và Xibia
Xem thêm
Chủng tộc ở Brasil
- Thổ dân tại Brasil
Người bản địa Brasil
- Bộ tộc Awá
- Người Bora
- Người Matsés
- Người Zo'é
- Thổ dân tại Brasil
- Uru-Eu-Wau-Wau
- Yawalapiti
Người bản địa Nam Mỹ
- Thổ dân tại Brasil
Nhóm sắc tộc ở Brasil
- Bộ tộc Awá
- Người Bồ Đào Nha
- Người Zo'é
- Thổ dân tại Brasil
- Uru-Eu-Wau-Wau
Còn được gọi là Thổ dân tại Brazil.