Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Mục lục Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Thăm dò Điện trường thiên nhiên (Self Potential hay Spontaneous Potential, SP) là một phương pháp của Địa vật lý thăm dò, bố trí đo điện trường có sẵn trong thiên nhiên bằng các điện cực không phân cực, để phát hiện các dị thường điện trường, vốn là thứ liên quan đến những đới đất đá hay vật liệu khác thường trong vùng.

Mục lục

  1. 18 quan hệ: Alessandro Volta, Đồng(II) sulfat, Địa vật lý thăm dò, Điện cực không phân cực, Đo điện trường thiên nhiên hố khoan, Bản đồ địa chất, Khoáng sản, Khoáng vật, Nhiệt độ, Nước dưới đất, Pin (định hướng), Quặng, Tai biến tự nhiên, Thạch quyển, Thời tiết, Thủy quyển, Trở kháng, Vôn kế.

  2. Tĩnh điện học
  3. Địa vật lý

Alessandro Volta

Bá tước Alessandro Giuseppe Antonio Anastasio Volta (18 tháng 2 năm 1745 - 5 tháng 5 năm 1827) là một nhà vật lý người Ý. Ông là người đã có công phát minh ra pin điện và tên của ông được đặt cho đơn vị điện thế volt (ký hiệu V, thường đọc là vôn).

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Alessandro Volta

Đồng(II) sulfat

Đồng(II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức là CuSO4.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Đồng(II) sulfat

Địa vật lý thăm dò

Địa vật lý thăm dò (Exploration Geophysics), đôi khi gọi là vật lý địa chất, là chi nhánh của địa vật lý ứng dụng (Applied Geophysics), sử dụng các trường hoặc quá trình vật lý có nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo để nghiên cứu địa - thủy quyển, nhằm mục đích xác định thành phần, tính chất, trạng thái vật chất ở đó.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Địa vật lý thăm dò

Điện cực không phân cực

Điện cực không phân cực sulphat đồng Điện cực không phân cực là điện cực có điện thế phân cực điện cực bằng 0.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Điện cực không phân cực

Đo điện trường thiên nhiên hố khoan

Đo điện trường thiên nhiên hố khoan (Spontaneous potential log) là thành phần của ''Địa vật lý hố khoan'', thực hiện theo cơ sở lý thuyết của Thăm dò điện trường thiên nhiên, đo điện thế giữa điện cực M ở đầu đo và điện cực N trên mặt đất.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Đo điện trường thiên nhiên hố khoan

Bản đồ địa chất

Bản đồ địa chất là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Bản đồ địa chất

Khoáng sản

Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Khoáng sản

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Khoáng vật

Nhiệt độ

Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh".

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Nhiệt độ

Nước dưới đất

Nước dưới đất xuất lộ ở nguồn suối Nước dưới đất hay đôi khi còn được gọi là nước ngầm, là thuật ngữ chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá, và các không gian rỗng này có sự liên thông với nhau.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Nước dưới đất

Pin (định hướng)

Pin có thể nghĩa là.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Pin (định hướng)

Quặng

Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Quặng

Tai biến tự nhiên

Tai biến tự nhiên là một mối đe dọa của các sự kiện xảy ra một cách tự nhiên mà nó có những tác động tiêu cực đến con người hoặc môi trường.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Tai biến tự nhiên

Thạch quyển

Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Thạch quyển

Thời tiết

Thời tiết là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Thời tiết

Thủy quyển

Thủy quyển (thủy, phiên âm Hán Việt của 水, nghĩa là nước) trong địa vật lý, được mô tả như là khối lượng chung của nước được tìm thấy dưới, trên bề mặt cũng như trong khí quyển của hành tinh.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Thủy quyển

Trở kháng

Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Trở kháng

Vôn kế

Một Vôn kế Vôn kế là dụng cụ đo điện dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các dụng cụ điện như đèn...). Các Vôn kế có thể được cấu tạo từ một gavanô kế, hiển thị số liệu trên một dải liên tục thông qua một kim chỉ trên thang đo; hoặc ở dạng số không liên tục trên màn hiển thị, thông qua bộ biến đổi tương tự sang số hóa.

Xem Thăm dò Điện trường thiên nhiên và Vôn kế

Xem thêm

Tĩnh điện học

Địa vật lý