Mục lục
12 quan hệ: Địa thời học, Biển lùi, Biển tiến, Cổ sinh vật học, Hóa thạch, Liên đại Nguyên sinh, Măng đá, Nhà địa chất học, Niên đại địa chất, Thạch địa tầng, Thạch luận, Thạch nhũ.
Địa thời học
Trong các khoa học tự nhiên về lịch sử tự nhiên, địa thời học là một khoa học để xác định độ tuổi tuyệt đối của các loại đá, hóa thạch và trầm tích, với một mức độ nhất định của sự không chắc chắn cố hữu của phương pháp được sử dụng.
Xem Thành hệ địa chất và Địa thời học
Biển lùi
Biển lùi hay còn gọi là biển thoái, là một tiến trình địa chất xảy ra khi mực nước biển hạ thấp làm lộ các phần của đáy biển.
Xem Thành hệ địa chất và Biển lùi
Biển tiến
Biển tiến là một sự kiện địa chất diễn ra khi mực nước biển dâng tương đối với đất liền và đường bờ biển lùi sâu vào trong đất liền gây ra ngập lụt.
Xem Thành hệ địa chất và Biển tiến
Cổ sinh vật học
Cổ sinh vật học là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động vật và thực vật cổ xưa, dựa vào các hóa thạch tìm được, là các chứng cứ về sự tồn tại của chúng được bảo tồn trong đá.
Xem Thành hệ địa chất và Cổ sinh vật học
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Xem Thành hệ địa chất và Hóa thạch
Liên đại Nguyên sinh
Liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic) là một liên đại địa chất bao gồm một thời kỳ trước khi có sự phổ biến đầu tiên của sự sống phức tạp trên Trái Đất.
Xem Thành hệ địa chất và Liên đại Nguyên sinh
Măng đá
Măng đá trong động Phong Nha, Việt Nam. Măng đá và nhũ đá trong hang Thiên Đường, Việt Nam. Măng đá là một dạng trầm tích hang động phát triển từ nền hang động đá vôi lên, với hình măng, nón thấp nhỏ...
Xem Thành hệ địa chất và Măng đá
Nhà địa chất học
'''Nhà địa chất''' đang miêu tả lõi khoan vừa thu thập. sa mạc Negev, Israel. Nhà địa chất là nhà khoa học nghiên cứu về các vật liệu rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất và các hành tinh đất đá.
Xem Thành hệ địa chất và Nhà địa chất học
Niên đại địa chất
Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất.
Xem Thành hệ địa chất và Niên đại địa chất
Thạch địa tầng
Salta (Argentina). Thạch địa tầng là một bộ phận của địa tầng học có nhiệm vụ mô tả và sắp xếp một cách có hệ thống các đá của vỏ Trái Đất vào các phân vị được đặt tên riêng biệt dựa vào đặc điểm thạch học và mối liên hệ địa tầng của chúng.
Xem Thành hệ địa chất và Thạch địa tầng
Thạch luận
Thạch luận là bộ môn khoa học nằm trong địa chất học nghiên cứu đá (thạch học mô tả) và điều kiện hình thành nên đá.
Xem Thành hệ địa chất và Thạch luận
Thạch nhũ
Thạch nhũ và măng đá Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm.
Xem Thành hệ địa chất và Thạch nhũ
Còn được gọi là Hệ tầng, Hệ tầng địa chất, Thành hệ, Tằng hệ, Tằng hệ địa chất.