Mục lục
36 quan hệ: Bắc Ngụy, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Công Đán, Chu Khang vương, Chu Thành vương, Chu Triệu cộng hòa, Chu Vũ vương, Cơ Xương, Hậu Đường, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Nhà Tấn, Nhà Thương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tào Ngụy, Tất công Cao, Thiểm Tây, Trụ Vương, Triệu (nước), Triệu (Xuân Thu), Triệu Mục công, Vũ Canh, Yên (nước), Yên hầu Khắc, 11 TCN, 190, 2003, 220, 25, 313, 493, 534, 923, 936.
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Bắc Ngụy
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Chữ Hán
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Triệu công Thích và Chiến Quốc
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Chu Công Đán
Chu Khang vương
Chu Khang Vương (chữ Hán: 周康王), là vị vua thứ ba của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Chu Khang vương
Chu Thành vương
Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Chu Thành vương
Chu Triệu cộng hòa
Thời kỳ Cộng Hòa (chữ Hán: 共和; 841 TCN-828 TCN) hay Chu Triệu cộng hòa (周召共和) trong lịch sử cổ đại Trung Quốc là một khoảng thời gian ngắn thời Tây Chu không có vua (thiên tử) cầm quyền.
Xem Triệu công Thích và Chu Triệu cộng hòa
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Chu Vũ vương
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Cơ Xương
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Xem Triệu công Thích và Hậu Đường
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Xem Triệu công Thích và Lạc Dương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Triệu công Thích và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Nhà Chu
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Nhà Tấn
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Nhà Thương
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Triệu công Thích và Sử ký Tư Mã Thiên
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Xem Triệu công Thích và Tào Ngụy
Tất công Cao
Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Tất công Cao
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Triệu công Thích và Thiểm Tây
Trụ Vương
Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Trụ Vương
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Triệu (nước)
Triệu (Xuân Thu)
Triệu (chữ Hán: 召) là một công quốc được phong trong phạm vi lãnh thổ nhà Chu.
Xem Triệu công Thích và Triệu (Xuân Thu)
Triệu Mục công
Triệu Mục công (chữ Hán: 召穆公), hay Triệu bá Hổ, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Triệu Mục công
Vũ Canh
Vũ Canh (chữ Hán: 武庚) là hoàng tử nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Vũ Canh
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Xem Triệu công Thích và Yên (nước)
Yên hầu Khắc
Yên hầu Khắc (chữ Hán: 燕侯克; trị vì: 1046 TCN - ?), là vị vua đầu tiên của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu công Thích và Yên hầu Khắc
11 TCN
Năm 11 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Triệu công Thích và 11 TCN
190
Năm 190 là một năm trong lịch Julius.
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
220
Năm 220 là một năm trong lịch Julius.
25
Năm 25 là một năm trong lịch Julius.
313
Năm 313 là một năm trong lịch Julius.
493
Năm 493 là một năm trong lịch Julius.
534
Năm 534 là một năm trong lịch Julius.
923
Năm 923 là một năm trong lịch Julius.
936
Năm 936 là một năm trong lịch Julius.
Còn được gọi là Thiệu Công Thích, Triệu Khang công.