Mục lục
4 quan hệ: Định kiến, Lời tiên tri tự hoàn thành, Tác động truyền thông, Thiên kiến xác nhận.
- Rào cản tư duy phản biện
- Truyền thông sai sự thật
- Định kiến
Định kiến
''Nên bỏ những định kiến vào thùng rác''. Định kiến hoặc thành kiến là những ý kiến, quan điểm đã được hình thành, trước khi nhận thức các dữ kiện có liên quan hoặc biết rõ những thông tin liên quan của một sự kiện cụ thể.
Lời tiên tri tự hoàn thành
Lời tiên tri tự ứng nghiệm, Lời tiên tri tự hiện thực, Hiện thực hóa lời tiên đoán (tiếng Anh: Self-fulfilling prophecy) là một sự dự đoán, bằng một cách trực tiếp hay gián tiếp, tự biến nó thành hiện thực, đúng như lời tiên tri ban đầu, gây nên bởi sự tác động tích cực giữa niềm tin và hành động.
Xem Thiên kiến và Lời tiên tri tự hoàn thành
Tác động truyền thông
Tác động truyền thông hoặc Lôi kéo truyền thông hoặc Kỹ xảo Vận động truyền thông là một loạt các kỹ thuật có liên quan trong đó ngầm tạo ra một hình ảnh hoặc tranh luận để ủng hộ lợi ích đặc biệt của họ, để xử lý truyền thông và qua đó tạo dư luận thuận lợi cho những lợi ích nhóm, thường là không bằng những phương cách công khai vận động hay chính quy.
Xem Thiên kiến và Tác động truyền thông
Thiên kiến xác nhận
Thiên kiến xác nhận (còn gọi là thiên kiến (thiên lệch) khẳng định) là một khuynh hướng của con người ưa chuộng những thông tin nào xác nhận các niềm tin hoặc giả thuyết của chính họ.
Xem Thiên kiến và Thiên kiến xác nhận
Xem thêm
Rào cản tư duy phản biện
- Chủ nghĩa Sô vanh
- Chủ nghĩa chống trí thức
- Chủ nghĩa cuồng tín
- Chủ nghĩa cơ yếu
- Chủ nghĩa cực đoan
- Chủ nghĩa phủ nhận
- Lập luận từ sự thiếu hiểu biết
- Ngụy biện
- Ngụy khoa học
- Phân biệt đối xử
- Thiên kiến
- Thiên kiến xác nhận
- Thuyết âm mưu
- Tiêu chuẩn kép
- Tuyên truyền
- Định kiến
- Ưu đãi nội nhóm
Truyền thông sai sự thật
- Hoang tưởng
- Thiên kiến
Định kiến
- Chủ nghĩa Sô vanh
- Hội chứng sợ
- Thiên kiến
- Định kiến
Còn được gọi là Thiên vị.