Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thiên hoàng Go-Sakuramachi

Mục lục Thiên hoàng Go-Sakuramachi

là Thiên hoàng thứ 117 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mục lục

  1. 15 quan hệ: Hoàng thất Nhật Bản, Nguyệt Luân Lăng, Nhật Bản, Thiên hoàng, Thiên hoàng Gemmei, Thiên hoàng Genshō, Thiên hoàng Go-Momozono, Thiên hoàng Jitō, Thiên hoàng Kōgyoku, Thiên hoàng Kōken, Thiên hoàng Meishō, Thiên hoàng Momozono, Thiên hoàng Nakamikado, Thiên hoàng Sakuramachi, Thiên hoàng Suiko.

  2. Mất năm 1813
  3. Người Nhật thế kỷ 18
  4. Người Nhật thế kỷ 19
  5. Sinh năm 1740

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Hoàng thất Nhật Bản

Nguyệt Luân Lăng

là một khu lăng mộ của Hoàng gia Nhật Bản tại Higashiyama-ku, Kyoto.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Nguyệt Luân Lăng

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Nhật Bản

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng

Thiên hoàng Gemmei

còn được gọi là Hoàng hậu Genmyō, là Thiên hoàng thứ 43 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế vị ngôi vua.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Gemmei

Thiên hoàng Genshō

là thiên hoàng thứ 44 của Nhật Bản theo thứ tự kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Genshō

Thiên hoàng Go-Momozono

Meyer, Eva-Maria.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Go-Momozono

Thiên hoàng Jitō

là Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Jitō

Thiên hoàng Kōgyoku

là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2 giai đoạn khác nhau, lần thứ nhất từ năm 642 đến năm 645 với hiệu Thiên hoàng Kōgyoku và lần thứ hai là từ năm 655 đến năm 661 với hiệu là Thiên hoàng Saimei.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Kōgyoku

Thiên hoàng Kōken

là thiên hoàng thứ 46 và là - thiên hoàng thứ 48 theo danh sách thiên hoàng truyền thống của Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Kōken

Thiên hoàng Meishō

là Thiên hoàng thứ 109 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Meishō

Thiên hoàng Momozono

Momozono (桃園 Momozono- tennō ?, Ngày 14 tháng 4 năm 1741 - 31 tháng 8 năm 1762) là Thiên hoàng thứ 116 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Momozono

Thiên hoàng Nakamikado

Nakamikado (中御門 Nakamikado- tennō ?, 14 Tháng 1 năm 1702 - 10 tháng 5 năm 1737) là Thiên hoàng thứ 114 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thốngPonsonby-Fane, Richard.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Nakamikado

Thiên hoàng Sakuramachi

Sakuramachi (Sakuramachi-tennō ?, 08 Tháng 2 năm 1720 - 28 tháng năm 1750) là Thiên hoàng thứ 115 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Sakuramachi

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Xem Thiên hoàng Go-Sakuramachi và Thiên hoàng Suiko

Xem thêm

Mất năm 1813

Người Nhật thế kỷ 18

Người Nhật thế kỷ 19

Sinh năm 1740

Còn được gọi là Hậu Anh Đinh Thiên hoàng.