Mục lục
27 quan hệ: Air China, All Nippon Airways, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, China Eastern Airlines, China Southern Airlines, Dịch thuật, Hainan Airlines, Japan Airlines, Juneyao Airlines, Korean Air, Nhân dân tệ, Nhựa đường, Sân bay quốc tế Gimpo, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Tokyo, Shandong Airlines, Shanghai Airlines, Shenzhen Airlines, Spring Airlines, Thượng Hải, Trung Quốc, Xiamen Air, 1999, 2007, 29 tháng 9.
- Khởi đầu năm 1929 ở Trung Quốc
- Sân bay tại Thượng Hải
Air China
Air China headquarters Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Air China
All Nippon Airways
, cũng có tên tiếng Nhật (Toàn Nhật Không), viết tắt ANA, là một hãng hàng không có trụ sở ở Tokyo, Nhật Bản.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và All Nippon Airways
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Bính âm Hán ngữ
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Chữ Hán giản thể
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Chữ Hán phồn thể
China Eastern Airlines
Headquarters of China Eastern Airlines and Shanghai Airlines China Eastern Airlines (dịch sang tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng không Đông Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và China Eastern Airlines
China Southern Airlines
China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và China Southern Airlines
Dịch thuật
Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó - văn nguồn - và chuyển sang một ngôn ngữ khác thành một đoạn văn mới và tương đương -bản dịch.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Dịch thuật
Hainan Airlines
Hainan Airlines (Hán Việt: Hải Nam Hàng không Công ty) là một hãng hàng không Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Hainan Airlines
Japan Airlines
JAL Boeing 747-400 in 1989-2002 colour scheme JAL headquarters, Tokyo JAL Cargo Boeing 747-400 (JA402J) waiting for take-off JAL Boeing 747-400, hoặc JAL, là hãng hàng không lớn thứ hai ở Nhật Bản, sau hãng All Nippon Airways Hai công ty hoạt động dưới thương hiệu của JAL là: và.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Japan Airlines
Juneyao Airlines
Juneyao Airlines Co., Ltd. ("Cát Tường hàng không") là một hãng hàng không khu vực đóng ở Trường Ninh, Thượng Hải, Trung Quốc, cung ứng các chuyến bay chở khách với hai sân bay Thượng Hải (Hồng Kiều và Phố Đông).
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Juneyao Airlines
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Korean Air
Nhân dân tệ
Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau).
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Nhân dân tệ
Nhựa đường
Rải nhựa đường nhà máy nhựa đường Nền nhựa đường Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen, nó có mặt trong phần lớn các loại dầu thô và trong một số trầm tích tự nhiên.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Nhựa đường
Sân bay quốc tế Gimpo
Sân bay quốc tế Gimpo (김포국제공항; Hán tự Triều Tiên: 金浦國際空港; Hán-Việt: Kim Phố quốc tế không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây Sân bay quốc tế Kimpo), nằm tại phía Tây Seoul và đã là sân bay quốc tế chính của Seoul (Thủ Nhĩ, tên cũ: Hán Thành) và Hàn Quốc trước khi bị Sân bay quốc tế Incheon (Nhân Xuyên) thay thế năm 2001.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Sân bay quốc tế Gimpo
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Tokyo
Sân bay Haneda năm 1937 Ga Nội địa của sân bay Haneda Sân bay Quốc tế Tokyo (tiếng Nhật: 東京国際空港- Tōkyō Kokusai Kūkō, Đông Kinh quốc tế không cảng) hay tên thông dụng: Sân bay Haneda (羽田空港, Haneda Kūkō, Vũ Điền không cảng) (IATA: HND, ICAO: RJTT) là tên một sân bay ở khu Ota, Tokyo, Nhật Bản.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Sân bay quốc tế Tokyo
Shandong Airlines
Shandong Airlines là hãng hàng không đóng ở Tế Nam, Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Shandong Airlines
Shanghai Airlines
Shanghai Airlines headquarters Boeing 767-300 tại Ma Cao Công ty Hàng không Thượng Hải (tên giao dịch quốc tế: Shanghai Airlines, tên tiếng Trung: 上海航空公司) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Shanghai Airlines
Shenzhen Airlines
Corporate headquarters Shenzhen Airlines là một hãng hàng không nội địa đóng tại Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến, Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Shenzhen Airlines
Spring Airlines
Spring Airlines (tiếng Trung: 春秋航空; bính âm: Chūnqiū Hángkōng; viết tắt 春航) là một hãng hàng không giá rẻ có trụ sở chính tại Homeyo Hotel (航友宾馆 Hángyǒu Bīnguǎn) ở huyện Trường Ninh, Thượng Hải, Trung Quốc.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Spring Airlines
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Thượng Hải
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Trung Quốc
Xiamen Air
XiamenAir (trước đây là Xiamen Airlines) (tiếng Trung giản thể: 厦门航空; pinyin: Xiamén Hángkōng; Pe̍h-ōe-jī E-MNG Hang-khong) là công ty hàng không đầu tiên ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được điều hành bởi các cá nhân, được thành lập vào ngày 25 tháng 7 năm 1984, và trụ sở ở Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và Xiamen Air
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và 1999
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và 2007
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải và 29 tháng 9
Xem thêm
Khởi đầu năm 1929 ở Trung Quốc
- Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải
Sân bay tại Thượng Hải
- Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải
- Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải