Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Sân bay Sydney

Mục lục Sân bay Sydney

Sydney Domestic Terminal entrance Sân bay quốc tế Sydney (Kingsford Smith) (tiếng Anh: Sydney (Kingsford Smith) International Airport hay Sydney Airport), tọa lạc tại ngoại ô của thành phố Sydney, tại Mascot, Úc.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 103 quan hệ: Air Canada, Air China, Air India, Air New Zealand, Air Niugini, Airbus A380, Úc, Boeing 747, Boeing 747-400, Boeing 777, British Airways, Cathay Pacific, Cebu Pacific, China Airlines, China Eastern Airlines, China Southern Airlines, Delta Air Lines, Elizabeth II, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, Fiji Airways, Garuda Indonesia, Hawaiian Airlines, Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, Japan Airlines, Jetstar Airways, Korean Air, LATAM Chile, Malaysia Airlines, Mascot, New South Wales, Nam Bán cầu, Philippine Airlines, Qantas, Regional Express Airlines, Sân bay, Sân bay Albury, Sân bay Auckland, Sân bay Brisbane, Sân bay Cairns, Sân bay Changi Singapore, Sân bay Gold Coast, Sân bay Great Barrier Reef, Sân bay London Heathrow, Sân bay Melbourne, Sân bay Perth, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Al Maktoum, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, Sân bay quốc tế Broome, ... Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »

  2. Khởi đầu năm 1920 ở Úc

Air Canada

Air Canada là hãng hàng không lớn nhất và cũng là hãng hàng không quốc gia của Canada.

Xem Sân bay Sydney và Air Canada

Air China

Air China headquarters Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines.

Xem Sân bay Sydney và Air China

Air India

Air India (trước đây Air-India, एअर इंडिया) là hãng hàng không quốc gia của Ấn Độ với mạng lưới vận tải hành khách và hàng hóa khắp thế giới. Đây là một trong hai hãng hàng không quốc doanh ở Ấn Độ, hãng kia là Indian Airlines.

Xem Sân bay Sydney và Air India

Air New Zealand

Air New Zealand Limited là hãng hàng không quốc gia của New Zealand có trụ sở tại Auckland.

Xem Sân bay Sydney và Air New Zealand

Air Niugini

Air Niugini Limited là hãng hàng không quốc gia của Papua New Guinea, có trụ sở tại tòa nhà Air Niugini trong khuôn viên của sân bay quốc tế Jacksons, Port Moresby.

Xem Sân bay Sydney và Air Niugini

Airbus A380

Airbus A380 là chiếc máy bay phản lực thân rộng hai tầng, bốn động cơ của Airbus.

Xem Sân bay Sydney và Airbus A380

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Sân bay Sydney và Úc

Boeing 747

Boeing 747, thường được gọi với biệt danh "Jumbo Jet", là một trong những loại máy bay dễ nhận biết trên thế giới, và là máy bay phản lực dân dụng thương mại cỡ lớn thân rộng đầu tiên được sản xuất.

Xem Sân bay Sydney và Boeing 747

Boeing 747-400

Boeing 747-400 là một kiểu phát triển chính và bán chạy nhất của dòng máy bay chở khách phản lực Boeing 747.

Xem Sân bay Sydney và Boeing 747-400

Boeing 777

Phi cơ hàng không dân sự Boeing 777 là một dòng máy bay hai động cơ thân rộng của Hoa Kỳ được công ty Commercial Airplanes division thuộc hãng Boeing chế tạo.

Xem Sân bay Sydney và Boeing 777

British Airways

'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.

Xem Sân bay Sydney và British Airways

Cathay Pacific

Cathay Pacific được gọi là Quốc Thái Hàng Không trong Hán-Việt (tiếng Anh: Cathay Pacific Limited viết tắt: 國泰/国泰) là hãng hàng không quốc gia của Hong Kong với tổng hành dinh và điểm trung chuyển chính tại sân bay quốc tế Hong Kong.

Xem Sân bay Sydney và Cathay Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific là một hãng hàng không giá rẻ với đường bay phí tổn thấp được đặt cơ sở ở Pasay, Manila, Philippines. được thành lập ngày 26 tháng 8 năm 1988 bắt đầu hoạt động ngày 8 tháng 3 năm 1996, chủ yếu khai thác đường bay ở Đông Nam Á.

Xem Sân bay Sydney và Cebu Pacific

China Airlines

Hoa Hàng viên khu, trụ sở China Airlines Trụ sở trước đây của China Airlines tại Đài Bắc China Airlines (tiếng Hoa: 中華航空公司, pinyin: Zhōnghuá Hángkōng gōngsī, nghĩa tiếng Việt: Trung Hoa Hàng không Công ty, thường viết tắt là 華航, nghĩa tiếng Việt: Hoa Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Xem Sân bay Sydney và China Airlines

China Eastern Airlines

Headquarters of China Eastern Airlines and Shanghai Airlines China Eastern Airlines (dịch sang tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng không Đông Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.

Xem Sân bay Sydney và China Eastern Airlines

China Southern Airlines

China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sân bay Sydney và China Southern Airlines

Delta Air Lines

Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.

Xem Sân bay Sydney và Delta Air Lines

Elizabeth II

Elizabeth II (Elizabeth Alexandra Mary) hay Elizabeth Đệ Nhị, sinh vào ngày 21 tháng 4 năm 1926 là đương kim Nữ vương của 16 Vương quốc Thịnh vượng chung bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Úc, New Zealand, Jamaica, Barbados, Bahamas, Grenada, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadies, Antigua và Barbuda, Belize và Saint Kitts và Nevis.

Xem Sân bay Sydney và Elizabeth II

Emirates (hãng hàng không)

Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.

Xem Sân bay Sydney và Emirates (hãng hàng không)

Etihad Airways

Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.

Xem Sân bay Sydney và Etihad Airways

Fiji Airways

Fiji Airways (trước đây là Air Pacific) là hãng hàng không quốc gia của quốc đảo Fiji.

Xem Sân bay Sydney và Fiji Airways

Garuda Indonesia

PT (Persero) Perusahaan Penerbangan Garuda Indonesia, viết tắt Garuda Indonesia, là hãng hàng không quốc gia của Indonesia.

Xem Sân bay Sydney và Garuda Indonesia

Hawaiian Airlines

Hawaiian Airlines, Inc.

Xem Sân bay Sydney và Hawaiian Airlines

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phần nòng cốt của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tại thời điểm ngày 01/07/2016, tỷ lệ vốn nhà nước tại Vietnam Airlines là 86,16%, All Nippon Airways nắm giữ 8,77%.

Xem Sân bay Sydney và Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Japan Airlines

JAL Boeing 747-400 in 1989-2002 colour scheme JAL headquarters, Tokyo JAL Cargo Boeing 747-400 (JA402J) waiting for take-off JAL Boeing 747-400, hoặc JAL, là hãng hàng không lớn thứ hai ở Nhật Bản, sau hãng All Nippon Airways Hai công ty hoạt động dưới thương hiệu của JAL là: và.

Xem Sân bay Sydney và Japan Airlines

Jetstar Airways

Jetstar Airways là hãng hàng không giá rẻ của Úc, trụ sở tại Melbourne, Australia, hoạt động từ năm 2004 và là một công ty con của hãng hàng không Qantas Airways.

Xem Sân bay Sydney và Jetstar Airways

Korean Air

Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.

Xem Sân bay Sydney và Korean Air

LATAM Chile

LATAM Chile, tên cũ LAN Airlines S.A. (mã IATA.

Xem Sân bay Sydney và LATAM Chile

Malaysia Airlines

Malaysia Airlines head office Malaysia Airlines (viết tắt: MAS; tiếng Mã Lai: Penerbangan Malaysia) (MYX: MAS) là hãng hàng không quốc gia của Malaysia, phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa (Đã phá sản về mặt lý thuyết).

Xem Sân bay Sydney và Malaysia Airlines

Mascot, New South Wales

Mascot là một vùng ngoại ô ở phía đông nam Sydney, thuộc bang New South Wales, Úc.

Xem Sân bay Sydney và Mascot, New South Wales

Nam Bán cầu

Nam Bán cầu của Trái Đất được tô màu vàng. Nam Bán cầu Nam Bán cầu hay Bán cầu Nam là một nửa của bề mặt hành tinh (hoặc thiên cầu) nằm ở phía nam của đường xích đạo.

Xem Sân bay Sydney và Nam Bán cầu

Philippine Airlines

Philippine Airlines (PAL), một thương hiệu của PAL Holdings, Inc.

Xem Sân bay Sydney và Philippine Airlines

Qantas

Qantas là tên của hãng hàng không quốc gia của Úc và là hãng hàng không lớn thứ 11 thế giới.

Xem Sân bay Sydney và Qantas

Regional Express Airlines

Regional Express (còn được gọi là Rex) là một hãng hàng không Úc có trụ sở tại Mascot, New South Wales.

Xem Sân bay Sydney và Regional Express Airlines

Sân bay

Sân bay Frankfurt nhìn từ trên cao Bản đồ phân bố sân bay trên toàn thế giới Sân bay (hay phi trường) là một khu vực xác định trên mặt đất hoặc mặt nước được xây dựng để đảm bảo cho máy bay cất cánh, hạ cánh hoặc di chuyển.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay

Sân bay Albury

Sân bay Albury là một sân bay khu vực nhỏ ở gần Albury, New South Wales, Úc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Albury

Sân bay Auckland

Sân bay quốc tế Auckland (tên tiếng Anh: Auckland Airport, tên cũ Sân bay quốc tế Auckland, địa phương còn gọi là Sân bay Mangere) là sân bay lớn nhất và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất ở New Zealand phục vụ hơn 12 triệu khách mỗi năm, và theo dự báo con số này sẽ gấp đôi trong 15 năm nữa.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Auckland

Sân bay Brisbane

Sân bay Brisbane là sân bay phục vụ thành phố Brisbane và là bận rộn thứ 3 ở Australia, xếp sau Sân bay Melbourne và Sân bay Sydney.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Brisbane

Sân bay Cairns

Sân bay Cairns (IATA: CNS, ICAO: YBCS) là một sân bay quốc tế ở Cairns, Queensland, Australia.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Cairns

Sân bay Changi Singapore

Sân bay Quốc tế Singapore Changi (tiếng Anh: Singapore Changi International Airport), hoặc được phổ biến hơn bởi một cách gọi đơn giản là Sân bay Changi (Changi Airport) là một trung tâm vận chuyển hàng không quốc tế (cảng trung chuyển hàng không) lớn và là cửa ngõ rất quan trọng của châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Changi Singapore

Sân bay Gold Coast

Sân bay Gold Coast, hoặc Sân bay Coolangatta, (IATA: OOL, ICAO: YBCG) là một sân bay nội địa và quốc tế của Úc nằm ở cuối phía nam của Gold Coast, khoảng 100 km (62 dặm) về phía nam Brisbane và 25 km (16 mi) về phía nam của Surfers Paradise.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Gold Coast

Sân bay Great Barrier Reef

Sân bay Great Barrier Reef hoặc Sân bay đảo Hamilton (mã sân bay IATA: HTI, mã sân bay ICAO: YBHM) là sân bay chính của nhóm quần đảo Whitsunday, và sân bay của đảo Hamilton.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Great Barrier Reef

Sân bay London Heathrow

Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay London Heathrow

Sân bay Melbourne

| IATA.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Melbourne

Sân bay Perth

Sân bay Perth (tiếng Anh: Perth Airport) là một sân bay nội địa và quốc tế ở Redcliffe, Tây Úc, và là sân bay thương mại chính phục vụ thủ phủ Tây Úc, Perth.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Perth

Sân bay quốc tế Abu Dhabi

Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Abu Dhabi

Sân bay quốc tế Al Maktoum

Sân bay quốc tế Al Maktoum là một sân bay khổng lồ đang được xây gần Jebel Ali, phía nam Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Al Maktoum

Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan

Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan

Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu

Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu

Sân bay quốc tế Broome

Sân bay quốc tế Broome (tên tiếng Anh: Broome International Airport) là một sân bay khu vực gần Broome, Úc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Broome

Sân bay quốc tế Canberra

Sân bay quốc tế Canberra (tên tiếng Anh: Canberra International Airport) là sân bay phục vụ thủ đô Canberra của Úc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Canberra

Sân bay quốc tế Christchurch

Sân bay quốc tế Christchurch (mã sân bay IATA: CHC, mã sân bay ICAO: NZCH) là một sân bay quốc tế phục vụ Christchurch, New Zealand.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Christchurch

Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez

Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez "AMBIA", cũng gọi là Sân bay Pudahuel và Sân bay quốc tế Santiago, nằm ở Pudahuel, Santiago.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez

Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth

Sân bay Dallas/Forth Worth là một sân bay quốc tế.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth

Sân bay quốc tế Darwin

Vincent Aviation Darwin International Airport tarmac Máy bay Airnorth tại Darwin International Airport Sân bay quốc tế Darwin là sân bay phục vụ Darwin, Northern Territory, Australia.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Darwin

Sân bay quốc tế Dubai

Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Dubai

Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh

Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh (Hán tự giản thể: 重庆江北国际机场, Hán tự phồn thể: 重慶江北國際機場, Pinyin: Chóngqìng Jiāngběi Guójì Jīchǎng) là sân bay toạ lạc ở quận Du Bắc của Trùng Khánh, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh

Sân bay quốc tế Hồng Kông

Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Hồng Kông

Sân bay quốc tế Hobart

Sân bay quốc tế Hobart (mã sân bay IATA: HBA, mã sân bay ICAO: YMHB) là một sân bay ở Cambridge, 17 km (11 dặm) về phía đông bắc của Hobart, Tasmania, Úc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Hobart

Sân bay quốc tế Honolulu

Sân bay quốc tế Honolulu (tiếng Anh: Honolulu International Airport) là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu của bang Hawaii của Hoa Kỳ, là một trong những sân bay tấp nập nhất Hoa Kỳ.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Honolulu

Sân bay quốc tế Incheon

Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Incheon

Sân bay quốc tế Indira Gandhi

Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Indira Gandhi

Sân bay quốc tế Jacksons

| IATA.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Jacksons

Sân bay quốc tế John F. Kennedy

Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế John F. Kennedy

Sân bay quốc tế Kansai

Sân bay Quốc tế Kansai là công trình do kiến trúc sư Renzo Piano xây dựng trên một đảo nhân tạo giữa vịnh Osaka.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Kansai

Sân bay quốc tế Kuala Lumpur

Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (viết tắt tiếng Anh: KLIA, IATA: KUL, ICAO: WMKK) là sân bay lớn nhất Malaysia và là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất châu Á. Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur

Sân bay quốc tế Lộc Khẩu Nam Kinh

Sân bay quốc tế Lộc Khẩu Nam Kinh (NLIA) là một sân bay ở Nam Kinh, tỉnh Giang Tô, cách trung tâm thành phố 35 km về phía đông bắc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Lộc Khẩu Nam Kinh

Sân bay quốc tế Los Angeles

Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Los Angeles

Sân bay quốc tế Nadi

Sân bay quốc tế Nadi là sân bay quốc tế chính của các đảo Fiji.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Nadi

Sân bay quốc tế Narita

là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Narita

Sân bay quốc tế Nội Bài

Sân bay quốc tế Nội Bài (tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Noi Bai International Airport) là cảng hàng không quốc tế phục vụ chính cho Thủ đô Hà Nội và vùng lân cận, thay thế cho sân bay Gia Lâm cũ.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Nội Bài

Sân bay quốc tế Ngurah Rai

Sân bay quốc tế Ngurah Rai hay Sân bay quốc tế Bali, tên giao dịch quốc tế Ngurah Rai Airport,, tọa lạc tại nam Bali, 15 km về phía nam Denpasar.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Ngurah Rai

Sân bay quốc tế Ninoy Aquino

50px Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) hoặc NAIA là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino

Sân bay quốc tế O'Hare

Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế O'Hare

Sân bay quốc tế O. R. Tambo

Sân bay quốc tế O. R. Tambo là một sân bay ở gần thành phố Johannesburg, Gauteng, Nam Phi.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế O. R. Tambo

Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải

Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải

Sân bay quốc tế Phuket

Sân bay Quốc tế Phuket là một sân bay ở tỉnh Phuket, Thái Lan.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Phuket

Sân bay quốc tế Rotorua

Sân bay quốc tế Rotorua (mã sân bay IATA: ROT, mã sân bay ICAO: NZRO) là một sân bay quốc tế phục vụ Rotorua, New Zealand.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Rotorua

Sân bay quốc tế San Francisco

Biểu đồ của FAA về SFO Sân bay quốc tế San Francisco (tiếng Anh: San Francisco International Airport; mã IATA: SFO; mã ICAO: KSFO) là tên một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California (Hoa Kỳ).

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế San Francisco

Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

| IATA.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (trước đây được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage

Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage (mã sân bay IATA: ANC, mã sân bay ICAO: PANC, mã sân bay FAA LID: ANC) là một sân bay lớn ở tiểu bang Alaska của Hoa Kỳ, cự ly 7,4 km về phía tây nam của trung tâm thành phố Anchorage.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage

Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh

Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh

Sân bay quốc tế Toronto Pearson

|- !bgcolor.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Toronto Pearson

Sân bay quốc tế Vancouver

Sân bay quốc tế Vancouver là một sân bay quốc tế nằm trên đảo biển ở Richmond, British Columbia, Canada, khoảng 12 km (7,5 dặm) từ trung tâm Vancouver.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Vancouver

Sân bay quốc tế Wellington

| IATA.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Wellington

Sân bay Queenstown

Sân bay Queenstown (mã sân bay IATA: ZQN, mã sân bay ICAO: NZQN) là một sân bay quốc tế tọa lạc ở Frankton, Otago, phục vụ Queenstown, New Zealand.

Xem Sân bay Sydney và Sân bay Queenstown

Scoot

Scoot Pte Ltd là một hãng hàng không chi phí thấp bay đường dài đóng ở Singapore.

Xem Sân bay Sydney và Scoot

Sichuan Airlines

Sichuan Airlines là hãng hàng không đóng ở Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc.

Xem Sân bay Sydney và Sichuan Airlines

Singapore Airlines

SIA Boeing 777-300ER Singapore Airlines (Viết tắt: SIA; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura,, Tân Gia Ba hàng không công ty; viết tắt 新航 - Tân Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Singapore.

Xem Sân bay Sydney và Singapore Airlines

Sydney

Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.

Xem Sân bay Sydney và Sydney

Thai Airways International

Thai Airways International (การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của hệ thống Star Alliance.

Xem Sân bay Sydney và Thai Airways International

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem Sân bay Sydney và Thập niên 1960

Thập niên 1970

Thập niên 1970 hay thập kỷ 1970 chỉ đến những năm từ 1970 đến 1979, kể cả hai năm đó.

Xem Sân bay Sydney và Thập niên 1970

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Sân bay Sydney và Tiếng Anh

Tigerair Australia

Tiger Airways Australia Pty Ltd, hoạt động với tên gọi Tigerair Australia, là một hãng hàng không chi phí thấp của Úc.

Xem Sân bay Sydney và Tigerair Australia

United Airlines

United Airlines, là công ty con hàng đầu của UAL Corporation, là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ, có trụ sở ở Chicago, Illinois.

Xem Sân bay Sydney và United Airlines

Virgin Australia

Virgin Australia là hãng hàng không giá rẻ của Úc, cũng là hãng hàng không lớn thứ 2 tại Úc.

Xem Sân bay Sydney và Virgin Australia

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Sân bay Sydney và 1920

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Sân bay Sydney và 1933

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Sân bay Sydney và 1953

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Sân bay Sydney và 2002

Xem thêm

Khởi đầu năm 1920 ở Úc

Còn được gọi là Sân bay quốc tế Kingsfort Smith.

, Sân bay quốc tế Canberra, Sân bay quốc tế Christchurch, Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez, Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth, Sân bay quốc tế Darwin, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Hobart, Sân bay quốc tế Honolulu, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Jacksons, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Kansai, Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Sân bay quốc tế Lộc Khẩu Nam Kinh, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Nadi, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Nội Bài, Sân bay quốc tế Ngurah Rai, Sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế O. R. Tambo, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Phuket, Sân bay quốc tế Rotorua, Sân bay quốc tế San Francisco, Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Sân bay quốc tế Vancouver, Sân bay quốc tế Wellington, Sân bay Queenstown, Scoot, Sichuan Airlines, Singapore Airlines, Sydney, Thai Airways International, Thập niên 1960, Thập niên 1970, Tiếng Anh, Tigerair Australia, United Airlines, Virgin Australia, 1920, 1933, 1953, 2002.