Mục lục
226 quan hệ: Adria Airways, Aegean Airlines, Aeroflot, Afriqiyah Airways, Air Algérie, Air Astana, Air Canada, Air France, Air Moldova, Airbus A310, Airbus A320, Alitalia, Atlasjet, Austrian Airlines, Azerbaijan Airlines, Bê tông, Belavia, Boeing 737, Boeing 777, British Airways, Buraq Air, Caspian Airlines, China Southern Airlines, Danh sách sân bay bận rộn nhất thế giới theo lượng khách, Delta Air Lines, EgyptAir, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, Iran Air, Iraqi Airways, Istanbul, Jazeera Airways, KLM, Korean Air, Kuwait Airways, LOT Polish Airlines, Lufthansa, Mahan Air, Malaysia Airlines, Mustafa Kemal Atatürk, Pegasus Airlines, Qatar Airways, Rossiya (hãng hàng không), Royal Jordanian, Saudia, Sân bay Aalborg, Sân bay Adıyaman, Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Antalya, ... Mở rộng chỉ mục (176 hơn) »
Adria Airways
Adria Airways (mã IATA: JP; mã ICAO: ADR) là hãng hàng không quốc gia Slovenia, trụ sở tại Ljubljana.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Adria Airways
Aegean Airlines
Aegean Airlines S.A. (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Aegean Airlines
Aeroflot
Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Aeroflot
Afriqiyah Airways
Afriqiyah Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية الأفريقية) là hãng hàng không của Libya có trụ sở ở Tripoli, Libya.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Afriqiyah Airways
Air Algérie
Air Algérie là hãng hàng không quốc gia của Algérie.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Air Algérie
Air Astana
Air Astana (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Air Astana
Air Canada
Air Canada là hãng hàng không lớn nhất và cũng là hãng hàng không quốc gia của Canada.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Air Canada
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Air France
Air Moldova
Air Moldova (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Air Moldova
Airbus A310
Airbus A310 là một máy bay dân dụng cỡ lớn thân rộng có tầm bay trung bình đến xa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Airbus A310
Airbus A320
Dòng máy bay Airbus A320 vận tải hành khách thương mại tầm ngắn đến tầm trung do hãng Airbus S.A.S. chế tạo.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Airbus A320
Alitalia
Alitalia A330-200 EI-EJI (Roma) Trụ sở Alitalia ở Fiumicino Alitalia là một hãng hàng không của Ý. Hãng này lấy tên gọi, quyền hạ cánh, nhiều máy bay và tài sản từ vụ phá sản của Alitalia-Linee Aeree Italiane và toàn bộ Air One.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Alitalia
Atlasjet
Máy bay Boeing B757-200 của Atlasjet Atlasjet (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Atlasjet
Austrian Airlines
Austrian Airlines headquarters in Schwechat Austrian Airlines là hãng hàng không quốc gia của Áo có tổng hành dinh tại sân bay quốc tế Viên, tại Schwechatt, Viên và là một công ty con của Lufthansa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Austrian Airlines
Azerbaijan Airlines
Azerbaijan Airlines (viết tắt AZAL, tiếng Azerbaijan: Azerbaycan Hava Yollan) là hãng hàng không quốc gia của Azerbaijan, trụ sở tại Baku.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Azerbaijan Airlines
Bê tông
Đổ bê tông nền Bê tông (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp béton /betɔ̃/) là một loại đá nhân tạo, được hình thành bởi việc trộn các thành phần: Cốt liệu thô, cốt liệu mịn, chất kết dính,...
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Bê tông
Belavia
Belavia là tên của hãng hàng không quốc tế Belarus, nó làm dịch vụ cho hệ thống tuyến đường giữa các thành phố châu Âu và CIS(Commonwealth of Independent States), có sân bay quốc tế Minsk.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Belavia
Boeing 737
Boeing 737 là loại máy bay thân hẹp, một lối đi giữa, tầm ngắn đến trung phổ biến nhất thế giới.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Boeing 737
Boeing 777
Phi cơ hàng không dân sự Boeing 777 là một dòng máy bay hai động cơ thân rộng của Hoa Kỳ được công ty Commercial Airplanes division thuộc hãng Boeing chế tạo.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Boeing 777
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và British Airways
Buraq Air
Buraq Air (El-Buraq Air Transport Inc, mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Buraq Air
Caspian Airlines
Caspian Airlines (tiếng Iran: هواپیمایی کاسپین, mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Caspian Airlines
China Southern Airlines
China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và China Southern Airlines
Danh sách sân bay bận rộn nhất thế giới theo lượng khách
Sân bay bận rộn thế giới tính theo lưu lượng hành khách được đo bằng tổng số lượt khách (dữ liệu từ Hội đồng Sân bay Quốc tế (ACI)), được định nghĩa là hành khách trên máy bay cộng với hành khách xuống máy bay hành khách trung chuyển trực tiếp.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Danh sách sân bay bận rộn nhất thế giới theo lượng khách
Delta Air Lines
Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Delta Air Lines
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và EgyptAir
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Emirates (hãng hàng không)
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Etihad Airways
Iran Air
Iran Air (tiếng Ba Tư: ایران ایر), tên chính thức Hãng hàng không của nước Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba Tư: هواپیمائی جمهوری اسلامی ایران Havapeyma'i-ye Jomhuri-ye Eslāmi-ye Iran) là hãng hàng không quốc gia của Iran, đang hoạt động dịch vụ 60 điểm đến, 35 điểm đến quốc tế và 25 điểm đến trong nước.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Iran Air
Iraqi Airways
Iraqi Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العراقية; cũng gọi là Air Iraq) là hãng hàng không quốc gia của Iraq.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Iraqi Airways
Istanbul
Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Istanbul
Jazeera Airways
Jazeera Airways (طيران الجزيرة), (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Jazeera Airways
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và KLM
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Korean Air
Kuwait Airways
Airbus A320-212 Kuwait Airways (tiếng Ả rập: الخطوط الجوية الكويتية) là hãng hàng không quốc gia của Kuwait và là hãng hàng không quốc tế thuộc sở hữu của chính phủ Kuwait.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Kuwait Airways
LOT Polish Airlines
Máy bay Boeing 737-500. LOT Polish Airlines hoặc LOT (tiếng Ba Lan: Polskie Linie Lotnicze LOT, viết tắt PLL LOT) (mã IATA: LO, mã ICAO: LOT) là Hãng hàng không quốc gia Ba Lan, trụ sở tại Warszawa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và LOT Polish Airlines
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Lufthansa
Mahan Air
Mahan Airlines, hoạt động dưới tên Mahan Air (هواپیمایی ماهان Havâpeymâye Mâhân) là một hãng hàng không tư nhân Iran có trụ sở tại Tehran, Iran.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Mahan Air
Malaysia Airlines
Malaysia Airlines head office Malaysia Airlines (viết tắt: MAS; tiếng Mã Lai: Penerbangan Malaysia) (MYX: MAS) là hãng hàng không quốc gia của Malaysia, phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa (Đã phá sản về mặt lý thuyết).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Malaysia Airlines
Mustafa Kemal Atatürk
Mustafa Kemal Atatürk ((1881 – 10 tháng 11 năm 1938) là một sĩ quan quân đội, nhà cách mạng, và là quốc phụ cũng như vị Tổng thống đầu tiên của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Atatürk được biết đến với tài nghệ thống soái siêu việt trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Mustafa Kemal Atatürk
Pegasus Airlines
Pegasus Airlines (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Pegasus Airlines
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Qatar Airways
Rossiya (hãng hàng không)
Rossiya Airlines OJSC (ОАО «Авиакомпания „Россия"», OAO Aviakompaniya "Rossiya"), hoạt động với tên Rossiya — Russian Airlines («Россия — Российские авиалинии», Rossiya — Rossiyskie avialinii) là hãng hàng không quốc gia thứ hai của Nga với trụ sở đóng tại thành phố Saint Petersburg, Nga, hãng được lập trên cơ sở vụ sáp nhập năm 2006 của công ty đóng ở Moskva có cùng tên và Xí nghiệp hàng không Pulkovo đóng trụ sở ở Saint Petersburg.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Rossiya (hãng hàng không)
Royal Jordanian
Royal Jordanian là hãng hàng không có trụ sở chính tại Housing Bank Commercial Center ở Amman, Jordan, với các tuyến bay theo lịch trình quốc tế trên bốn lục địa từ căn cứ chính tại Sân bay quốc tế Queen Alia ở Amman (AMM) Jordan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Royal Jordanian
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Saudia
Sân bay Aalborg
Sân bay Aalborg là một sân bay hỗn hợp dân sự/quân sự nằm ờ Nørresundby, Đan Mạch, cách Aalborg 6,5 km về phía tây bắc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Aalborg
Sân bay Adıyaman
Sân bay Adıyaman là một sân bay nằm ở Adıyaman, tỉnh Adıyaman, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có một đường băng dài 2503 mét bề mặt bê tông.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Adıyaman
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas
Sân bay quốc tế Madrid Barajas, tọa lạc tại đông bắc trung tâm Madrid, là cửa ngõ hàng không quan trọng nhất của Tây Ban Nha.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Antalya
Sân bay Antalya (IATA: AYT, ICAO: LTAI) là một sân bay có cự ly 13 km (8,1 dặm) về phía đông bắc của trung tâm thành phố Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Antalya
Sân bay Atyrau
Sân bay Atyrau là một sân bay ở Atyrau, Kazakhstan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Atyrau
Sân bay Şanlıurfa
Sân bay Şanlıurfa là một sân bay ở Şanlıurfa, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Şanlıurfa
Sân bay Baden
Sân bay Baden, chính thức là Flughafen Karlsruhe/Baden-Baden, là một sân bay quốc tế ở bang Baden-Württemberg của Đức, 40 km (25 dặm) về phía nam của Karlsruhe, 15 km (9 dặm) phía tây của Baden-Baden và 55 km (35 dặm) phía bắc của Strasbourg, Pháp.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Baden
Sân bay Belgrade Nikola Tesla
Sân bay Belgrade Nikola Tesla (Аеродром Београд - Никола Тесла, Aerodrom Beograd - Nikola Tesla) là sân bay tấp nập nhất Serbia, cũng gọi là Surčin (Сурчин), theo ngoại ô Belgrade gần đó.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Belgrade Nikola Tesla
Sân bay Berlin Tegel
thumb Sân bay Berlin Tegel "Otto Lilienthal" là sân bay quốc tế chính ở Berlin, Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Berlin Tegel
Sân bay Borg El Arab
Sân bay Borg El Arab là một sân bay ở Alexandria, Ai Cập.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Borg El Arab
Sân bay Bruxelles
The terminal Sân bay Brussels (tên tiếng Hà Lan: Luchthaven Zaventem tên tiếng Pháp: Aéroport de Zaventem), hay Sân bay Zaventem hoặc Sân bay quốc tế Brussels (Zaventem), tên cũ là "Brussel Nationaal/Bruxelles-National" (Brussels National).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Bruxelles
Sân bay Cadjehoun
Sân bay Cotonou Cadjehoun là một sân bay ở Cotonou, thành phố lớn nhất Bénin ở Tây Phi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Cadjehoun
Sân bay Changi Singapore
Sân bay Quốc tế Singapore Changi (tiếng Anh: Singapore Changi International Airport), hoặc được phổ biến hơn bởi một cách gọi đơn giản là Sân bay Changi (Changi Airport) là một trung tâm vận chuyển hàng không quốc tế (cảng trung chuyển hàng không) lớn và là cửa ngõ rất quan trọng của châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Changi Singapore
Sân bay Copenhagen
Bản đồ phi trường Copenhagen Phi trường Copenhagen có tên chính thức là Phi trường Copenhagen, Kastrup (để phân biệt với Phi trường Copenhagen, Roskilde), cũng thường gọi tắt là Phi trường Kastrup (mã IATA: CPH, mã ICAO: EKCH) là phi trường quốc tế lớn nhất Đan Mạch và Bắc Âu, và là phi trường lớn thứ 17 châu Âu.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Copenhagen
Sân bay Dalaman
Sân bay Dalaman Sân bay Dalaman là một sân bay quốc tế, là một trong ba sân bay ở tây nam Thổ Nhĩ Kỳ, hai sân bay kia là sân bay Milas-Bodrum và sân bay Antalya.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Dalaman
Sân bay Düsseldorf
Sân bay quốc tế Düsseldorf (Flughafen Düsseldorf International), là sân bay lớn thứ 3 ở Đức, tọa lạc ở Düsseldorf, thủ phủ của bang North Rhine-Westphalia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Düsseldorf
Sân bay Dortmund
Sân bay Dortmund là một sân bay quốc tế ở Dortmund, Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Dortmund
Sân bay Dublin
Sân bay Dublin, (tiếng Ireland: Aerfort Bhaile Átha Cliath) (mã sân bay IATA: DUB, mã sân bay ICAO: EIDW), là một sân bay quốc tế được điều hành bởi Cục quan sân bay Dublin.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Dublin
Sân bay Dushanbe
Sân bay Dushanbe là một sân bay ở Dushanbe, thủ đô của Tajikistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Dushanbe
Sân bay Edinburgh
Sân bay Edinburgh, (cũng gọi là Turnhouse) là một sân bay tọa lạc tại Edinburgh, Scotland, là sân bay lớn thứ 8 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Edinburgh
Sân bay Erzurum
Sân bay Erzurum là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng phục vụ thành phố Erzurum ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Erzurum
Sân bay Franjo Tuđman Zagreb
Sân bay Franjo Tuđman, cũng gọi là Sân bay Pleso theo khu ngoại ô gần đó của Pleso, là sân bay quốc tế chính của Croatia và cũng là căn cứ của Phòng vệ và Không lực Croatia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Franjo Tuđman Zagreb
Sân bay Frédéric Chopin Warszawa
|- !colspan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Frédéric Chopin Warszawa
Sân bay Göteborg-Landvetter
Sân bay Gothenburg-Landvetter (tiếng Thụy Điển: Göteborg-Landvetter flygplats) là sân bay quốc tế ở Göteborg, Thụy Điển.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Göteborg-Landvetter
Sân bay Hamburg
Sân bay Hamburg là một sân bay Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Hamburg
Sân bay Hatay
Sân bay Hatay (Hatay Havalimanı) là một sân bay ở Hatay, Thổ Nhĩ Kỳ phục vụ thành phố Antakya.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Hatay
Sân bay Helsinki-Vantaa
Một trong những đường băng của Helsinki-Vantaa Sân bay Helsinki-Vantaa ở Vantaa, Phần Lan, là sân bay chính của vùng đô thị Helsinki và của cả Phần Lan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Helsinki-Vantaa
Sân bay Houari Boumediene
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Houari Boumediene
Sân bay Kahramanmaraş
Sân bay Kahramanmaraş (Kahramanmaraş Havaalanı) là một sân bay ở Kahramanmaraş, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Kahramanmaraş
Sân bay Köln/Bonn
Sân bay Köln/Bonn (tiếng Đức: Flughafen Köln/Bonn, cũng gọi là Konrad-Adenauer-Flughafen hay Flughafen Köln-Wahn) là một sân bay quốc tế ở khu bảo tồn thiên nhiên Wahner Heide, 15 km về phía tây nam đông của trung tâm Köln và 16 km đông bắc của Bonn.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Köln/Bonn
Sân bay Konya
Sân bay Konya (Konya Havaalanı) là một sân bay hỗn hợp quân sự-dân dụng ở Konya, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Konya
Sân bay Leipzig/Halle
Sân bay Leipzig/Halle, đôi khi gọi là Sân bay Schkeuditz là một sân bay phục vụ cả Leipzig, Saxony, Halle, Saxony-Anhalt, Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Leipzig/Halle
Sân bay Liège
Sân bay Liège, cũng gọi là Liège-Bierset, là một sân bay vận tải hàng hóa quan trọng ở Bỉ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Liège
Sân bay liên lục địa George Bush
Sân bay liên lục địa George Bush (tiếng Anh: George Bush Intercontinental Airport,, (IATA: IAH, ICAO: KIAH, LID FAA: IAH) là một sân bay quốc tế hạng B tại Houston, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ, phục vụ vùng đô thị Houston–Sugar Land–Baytown.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay liên lục địa George Bush
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow
Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel là sân bay chính của Luxembourg.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay Manchester
Sân bay Manchester là sân bay chính của Manchester, Anh.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Manchester
Sân bay Marseille Provence
Sân bay Marseille Provence hay Aéroport de Marseille Provence là một sân bay có khoảng cách 27 km về phía tây bắc của Marseille, ở Marignane, cả hai đều thuộc tỉnh Bouches-du-Rhône trong vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur của Pháp.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Marseille Provence
Sân bay Milas-Bodrum
Sân bay Milas-Bodrum là một sân bay quốc tế phục vụ thành phố Bodrum.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Milas-Bodrum
Sân bay Nuremberg
Sân bay Nuremberg (tiếng Đức: Flughafen Nürnberg) là một sân bay quốc tế của vùng đô thị ở Franconia Nuremberg, là sân bay bận rộn thứ nhì ở Bavaria.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Nuremberg
Sân bay Oslo, Gardermoen
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Oslo, Gardermoen
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Pulkovo
Sân bay Pulkovo (tiếng Nga: Аэропорт Пулково) là sân bay quốc tế phục vụ Sankt-Peterburg, Nga, sân bay có một nhà ga phía nam trung tâm thành phố.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Pulkovo
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Aden
Sân bay quốc tế Aden là một sân bay ở Aden, Yemen.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Aden
Sân bay quốc tế Adnan Menderes
Sân bay quốc tế İzmir Adnan Menderes là một sân bay phục vụ İzmir, được đặt tên theo nhà chính trị Thổ Nhĩ Kỳ, cựu thủ tướng Adnan Menderes. Sân bay này năm cách thành phố 18 km về phía nam, trên đường đi Selçuk, Ephesus và Pamukkale.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Adnan Menderes
Sân bay quốc tế Al Maktoum
Sân bay quốc tế Al Maktoum là một sân bay khổng lồ đang được xây gần Jebel Ali, phía nam Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Al Maktoum
Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Allama Iqbal tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Almaty
Sân bay quốc tế Almaty (Халықаралық Алматы Әуежайы, Международный Аэропорт Алматы) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Almaty
Sân bay quốc tế Ashgabat
Sân bay Ashgabat, cũng gọi là Sân bay Ashkhabad, là sân bay quốc tế duy nhất ở Turkmenistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ashgabat
Sân bay quốc tế Asmara
Sân bay quốc tế Asmara, tên trước đây là Sân bay quốc tế Yohannes IV là một sân bay ở Asmara, thủ đô Eritrea.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Asmara
Sân bay quốc tế Astana
Sân bay quốc tế Astana là một sân bay quốc tế ở Kazakhstan cách thủ đô Astana 14 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Astana
Sân bay quốc tế Athens
Sân bay quốc tế Athens (Διεθνής Αερολιμένας Αθηνών, Diethnís Aeroliménas Athinón) cũng gọi là "Elefthérios Venizélos", Ελευθέριος Βενιζέλος), là một sân bay ở Athens, Hy Lạp.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Athens
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Bagdad
FIDS bị bỏ hoang trước một quầy check-in và kiểm soát hộ chiếu bị bỏ hoang. Sân bay quốc tế Saddam trước đây Sân bay quốc tế Baghdad (tiếng Ả Rập: مطار بغداد الدولي; tên trước đây Sân bay quốc tế Saddam, tên giao dịch quốc tế: Baghdad International Airport) là sân bay lớn nhất ở Iraq, nằm ở ngoại ô cách trung tâm Baghdad 16 km về phía Tây.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bagdad
Sân bay quốc tế Bahrain
Sân bay quốc tế Bahrain (مطار البحرين الدولي; chuyển tự: Matar al-Bahrayn ad-Dowaly) là một sân bay ở Al Muharraq, một hòn đảo ở mũi bắc của Bahrain, phía bắc thủ đô Manama.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bahrain
Sân bay quốc tế Bandaranaike
Sân bay Quốc tế Bandaranaike (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bandaranaike
Sân bay quốc tế Batumi
Sân bay quốc tế Batumi là một sân bay nằm cách thành phố Batumi, Gruzia 2 km về phía nam và cách thành phố Artvin của Thổ Nhĩ Kỳ 20 km về phía bắc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Batumi
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến (tiếng Anh:Shenzhen Bao'an International Airport) hay là Huangtian Airport tọa lạc tại làng in Huangtian, Quận Bảo An, Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc, cách quận trung tâm 32 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến
Sân bay quốc tế Ben Gurion
Sân bay quốc tế Ben Gurion / Ben Gurion International Airport.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ben Gurion
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, tên trước đây là Sân bay quốc tế Islamabad hay Căn cứ không quân Chaklala (Urdu: چکلالہ) tọa lạc ở Rawalpindi, Pakistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Benazir Bhutto
Sân bay quốc tế Boryspil
Quần làm thủ tục lên máy bay ở nhà ga B Nhà ga B Sân bay quốc tế Boryspil là một sân bay quốc tế có cự ly về phía tây của Boryspil, về phía đông Kiev.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Boryspil
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cape Town
Sân bay quốc tế Cape Town (CTIA) là một sân bay ở Cape Town, Nam Phi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Cape Town
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Đ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chişinău
Sân bay quốc tế Chişinău là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Chişinău
Sân bay quốc tế Diori Hamani
Sân bay quốc tế Diori Hamani là một sân bay ở Niamey, thủ đô Niger.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Diori Hamani
Sân bay quốc tế Diwopu Ürümqi
Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu là một sân bay nằm ở Diwopu, tây bắc thành phố Ürümqi, thủ phủ Khu tự trị Uygur Tân Cương tây bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Diwopu Ürümqi
Sân bay quốc tế Djibouti-Ambouli
Sân bay quốc tế Djibouti-Ambouli là một sân bay hỗn hợp quân sự/dân dụng ở Thành phố Djibouti, Djibouti.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Djibouti-Ambouli
Sân bay quốc tế Dnipropetrovsk
Sân bay quốc tế Dnipropetrovsk (Міжнародний аеропорт "Дніпропетровськ"; Международный аэропорт "Днепропетровск") là một sân bay nằm cách thành phố Dnipropetrovsk 15 km về phía đông nam, ở Ukraina.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Dnipropetrovsk
Sân bay quốc tế Douala
Sân bay quốc tế Douala là một sân bay quốc tế nằm cách thành phố Douala của Cameroon 10 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Douala
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Entebbe
Entebbe International Airport Sân bay quốc tế Entebbe là sân bay quốc tế chính của Uganda.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Entebbe
Sân bay quốc tế Erbil
Sân bay quốc tế Erbil là một sân bay nằm ngoài thành phố Arbil 10 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Erbil
Sân bay quốc tế Ercan
Sân bay quốc tế Ercan, hay Tymvou trong tiếng Hy Lạp, là sân bay chính vào Bắc Síp Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ercan
Sân bay quốc tế Ferenc Liszt Budapest
Sân bay nhìn từ trên cao Đài không lưu Sân bay quốc tế Budapest Ferihegy (Ferihegyi Nemzetközi Repülőtér hay đơn giản là Ferihegy) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô của Hungary Budapest, là sân bay lớn nhất trong 5 sân bay quốc tế của quốc gia này.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ferenc Liszt Budapest
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Genève
Sân bay quốc tế Genève là một sân bay ở Genève, Thụy Sĩ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Genève
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hồng Kông
Sân bay quốc tế Heydar Aliyev
Sân bay quốc tế Heydar Aliyev (tên cũ Sân bay quốc tế Bina, Heydər Əliyev adına beynəlxalq aeroport) là một sân bay quốc tế ở Azerbaijan cách Baku 25 về phía đông, đây là sân bay tấp nập nhất Kavkaz, là trung tâm của hãng Azerbaijan Airlines, hãng hàng không quốc gia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Heydar Aliyev
Sân bay quốc tế Hurghada
Sân bay quốc tế Hurghada là một sân bay quốc tế ở Hurghada, Ai Cập.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hurghada
Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir
Sân bay quốc tế Malé, tên trước đây là Sân bay Hulhulé, là sân bay quốc tế chính ở Maldives.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir
Sân bay quốc tế Imam Khomeini
Sân bay quốc tế Imam Khomeini (trong tiếng Ba Tư: فرودگاه بینالمللی امام خمینی) toạ lạc tại Tehran, Iran.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Imam Khomeini
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Isfahan
Sân bay quốc tế Isfahan là một sân bay quốc tế ở thành phố Isfahan ở tỉnh Isfahan của Iran.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Isfahan
Sân bay quốc tế Jinnah
Sân bay quốc tế Jinnah قاۂد اعظم بین الاقوامی ہوائی اڈہ Quaid-e-Azam International Airport là một sân bay quốc tế tại thành phố Karachi, Sindh, Pakistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Jinnah
Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta
Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta, tên trước đây là Sân bay Embakasi và Sân bay quốc tế Nairobi, là sân bay lớn nhất Kenya, cũng là sân bay lớn bận rộn nhất Đông Phi và Trung Phi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta
Sân bay quốc tế Kabul
Sân bay quốc tế Kabul, đôi khi gọi là Sân bay Khwaja Rawash, là một sân bay nằm cách trung tâm Kabul của Afghanistan 16 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kabul
Sân bay quốc tế Kansai
Sân bay Quốc tế Kansai là công trình do kiến trúc sư Renzo Piano xây dựng trên một đảo nhân tạo giữa vịnh Osaka.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kansai
Sân bay quốc tế Kazan
Sân bay quốc tế Kazan (Tatar: Qazan Xalıqara Hawalimanı, tiếng Nga: Международный аэропорт Казань; IATA: KZN, ICAO: UWKD) là một sân bay ở Tatarstan, Nga, cách Kazan 25 km về phía đông nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kazan
Sân bay quốc tế Khartoum
Sân bay quốc tế Khartoum là một sân bay oqr Khartoum, thủ đô Sudan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Khartoum
Sân bay quốc tế Kigali
nhà ga hành khách Sân bay quốc tế Kigali, tên trước đây là Sân bay quốc tế Gregoire Kayibanda, là sân bay tại Kigali, thủ đô Rwanda.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kigali
Sân bay quốc tế King Fahd
B737 của Sama Airlines tại sân bay quốc tế King Fahd, Dammam bound for Prince Mohammad Bin Abdulaziz Airport, Medina. Nhìn từ sảnh của ga đi. Sân bay quốc tế King Fahd (مطار الملك فهد الدولي) nằm cách thành phố Dammam (Ả Rập Xê Út) 20 km (khoảng 12 dặm) về phía tây bắc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế King Fahd
Sân bay quốc tế Koltsovo
Sân bay quốc tế Koltsovo (tiếng Nga: Аэропорт Кольцово) là sân bay gần Koltsovo, Yekaterinburg, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Koltsovo
Sân bay quốc tế Krasnodar
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Krasnodar
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (viết tắt tiếng Anh: KLIA, IATA: KUL, ICAO: WMKK) là sân bay lớn nhất Malaysia và là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất châu Á. Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Kuwait
Sân bay quốc tế Kuwait toạ lạc tại Farwaniya, Kuwait, các Thành phố Kuwait 16 km về phía Nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuwait
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Aeroporto Internazionale Leonardo da Vinci) hay còn gọi Sân bay Roma-Fiumicino, là sân bay tọa lạc ở Fiumicino, là sân bay lớn nhất của Italia, nằm cách thủ đô Roma 28 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Libreville
| Sân bay quốc tế Libreville Leon M'ba là một sân bay ở thành phố Libreville, Gabon.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Libreville
Sân bay quốc tế Logan
Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Logan
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Los Angeles
Sân bay quốc tế Malpensa
Sân bay quốc tế Malpensa là một sân bay ở tỉnh Varese, cách Milano 45 km ở Italia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Malpensa
Sân bay quốc tế Malta
Sân bay quốc tế Malta (IATA: MLA, ICAO: LMML) là sân bay duy nhất ở Malta, và nó phục vụ toàn bộ quần đảo tiếng Malta.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Malta
Sân bay quốc tế Manas
Sân bay quốc tế Manas (Манас эл аралык аэропорту) (ký hiệu UAFM) là một sân bay quốc tế chính ở Kyrgyzstan cách thủ đô Bishkek về phía tây bắc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Manas
Sân bay quốc tế Marco Polo
Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một frazione của commune of Venice.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Marco Polo
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu là một sân bay tọa lạc ở đông nam România, ở xã Mihail Kogălniceanu, 26 km về phía tây bắc Constanţa.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là Ezeiza Airport vì nó tọa lạc ở khu vực Ezeiza ở Tỉnh Buenos Aires, cách trung tâm Buenos Aires khoảng 35 km (40 phút ô-tô).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini
Sân bay quốc tế Minsk
Sân bay quốc tế Minsk (tiếng Belarus: Нацыянальны аэрапорт Мiнск,; Национальный аэропорт Минск) là sân bay quốc tế ở Belarus, cách thủ đô Minsk 42 km về phía đông.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Minsk
Sân bay quốc tế Mohamed Boudiaf
Sân bay quốc tế Mohamed Boudiaf, cũng được gọi là Sân bay Mohamed Boudiaf, là một sân bay gần Constantine, Algérie.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Mohamed Boudiaf
Sân bay quốc tế Mohammed V
Sân bay quốc tế Mohammed V (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô cách Casablanca 30 km về phía đông nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Mohammed V
Sân bay quốc tế Moi
Sân bay quốc tế Moi, cũng gọi là Sân bay Mombasa, là một sân bay ở thành phố Mombasa, là sân bay quan trọng thứ 2 ở Kenya, sau Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta ở Nairobi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Moi
Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel
Montréal-Mirabel International Airport hay sân bay Mirabel là sân bay nằm ở Mirabel, Quebec, Canada, cách Montréal 39 km về phía tây bắc, sân bay này hoạt động từ ngày 4 tháng 10 năm 1975.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Murtala Muhammed
Sân bay quốc tế Muscat
Sân bay quốc tế Muscat (tên trước đây là Sân bay quốc tế Seeb"," Khaleej Times) là sân bay chính của Muscat, Oman.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Muscat
Sân bay quốc tế N'Djamena
Sân bay quốc tế N'Djamena, là một sân bay tại N'Djamena, Tchad, là sân bay quốc tế của Tchad.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế N'Djamena
Sân bay quốc tế Napoli
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Napoli
Sân bay quốc tế Narita
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Narita
Sân bay quốc tế Newark Liberty
Sân bay quốc tế Newark Liberty (mã sân bay IATA: EWR, mã sân bay ICAO: KEWR, mã FAA LID: EWR) là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ, cách trung tâm thành phố New York 25 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Newark Liberty
Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
50px Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) hoặc NAIA là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe
Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe là một sân bay ở Abuja, Lãnh thổ thủ đô liên bang, Nigeria, là sân bay chính phục vụ thủ đô của Nigeria.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe
Sân bay quốc tế Nouakchott
Sân bay quốc tế Nouakchott (tiếng Pháp: Aéroport de Nouakchott) là một sân bay nằm ở Nouakchott, thủ đô Mauritanie.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Nouakchott
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O. R. Tambo
Sân bay quốc tế O. R. Tambo là một sân bay ở gần thành phố Johannesburg, Gauteng, Nam Phi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế O. R. Tambo
Sân bay quốc tế Odessa
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Odessa
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Pristina
Sân bay quốc tế Pristina (tiếng Albania: Aeroporti Ndërkombëtar i Prishtinës; tiếng Serbia: Међународни аеродром Приштина, Međunarodni aerodrom Priština) là một sân bay quốc tế cách Pristina 16 km.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Pristina
Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Queen Alia (mã IATA: AMM, mã ICAO: OJAI) (tiếng Ả Rập: مطار الملكة علياء الدولي; chuyển tự: Matar al-Malikah 'Alya' ad-Dowaly) là sân bay lớn nhất của Jordan là nằm trong khu vực Zizya, 20 dặm Anh (32 km) về phía nam của Amman.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi
Cổng đưa đón khách Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, trước đây được gọi là Sân bay Hyderabad Mới, đang được xây dựng gần Shamshabad cách thành phố khoảng 30 km để phục vụ cho Hyderabad, Ấn Đ. Sân bay này sẽ thay thế sân bay hiện nay Sân bay Begumpet.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi
Sân bay quốc tế Riga
Sân bay quốc tế Riga là một sân bay được xây năm 1973 thay thế cho Spilve.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Riga
Sân bay quốc tế San Francisco
Biểu đồ của FAA về SFO Sân bay quốc tế San Francisco (tiếng Anh: San Francisco International Airport; mã IATA: SFO; mã ICAO: KSFO) là tên một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California (Hoa Kỳ).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế San Francisco
Sân bay quốc tế Sana'a
Sân bay quốc tế Sana'a là một sân bay ở Sana'a, thủ đô Yemen.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sana'a
Sân bay quốc tế Sarajevo
Sân bay quốc tế Sarajevo là sân bay quốc tế chính ở Bosna và Hercegovina, tọa lạc các thủ đô Sarajevo vài km về phía tây nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sarajevo
Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos
Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro, cũng gọi là Sân bay quốc tế Cumbica, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos
Sân bay quốc tế Shahjalal
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Shahjalal
Sân bay quốc tế Sharm el-Sheikh
Sân bay quốc tế Sharm El-Sheikh (مطار شرم الشيخ الدولي), tên trước đây là Sân bay quốc tế Ophira, là một sân bay quốc tế ở Sharm el-Sheikh, Ai Cập.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sharm el-Sheikh
Sân bay quốc tế Sheremetyevo
|- !bgcolor.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sheremetyevo
Sân bay quốc tế Shiraz
Sân bay quốc tế Shiraz là một sân bay ở Shiraz, Iran.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Shiraz
Sân bay quốc tế Simferopol
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Simferopol
Sân bay quốc tế Sochi
Sân bay quốc tế Sochi (tiếng Nga: Международный Аэропорт Сочи; IATA: AER, ICAO: URSS) là một sân bay ở quận Adler của thành phố nghỉ mát Sochi, bên bờ Biển Đen trong chủ thể bang Krasnodar Krai, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sochi
Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
| IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
Sân bay quốc tế Sulaimaniyah
Sân bay quốc tế Sulaimaniyah là một sân bay nằm ngoài thành phố, cách thành phố Sulaimaniyah 15 km, ở vùng Kurdistan của Iraq.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sulaimaniyah
Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay quốc tế Tabriz
Sân bay quốc tế Tabriz (Persian: فرودگاه بین المللی تبریز) là một sân bay ở thành phố Tabriz, Iran.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tabriz
Sân bay quốc tế Tashkent
Uzbekistan Airways A310-324 in Yuzhny Airport Sân bay Yuzhny, cũng gọi là Sân bay Tashkent Yuzhny là một sân bay tọa lạc tại Tashkent, Uzbekistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tashkent
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (trước đây được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sân bay quốc tế Tbilisi
Sân bay quốc tế Tbilisi (თბილისის საერთაშორისო აეროპორტი) là sân bay quốc tế chính ở Gruzia, gần thủ đô Tbilisi.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tbilisi
Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn
Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn (tiếng Anh: Chinggis Khaan International Airport) là một sân bay quốc tế phục vụ Ulan Bator của Mông Cổ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia"
Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia" (tiếng Hy Lạp: Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία", Kratikós Aeroliménas "Makedonía") là một sân bay cách trung tâm Thessaloniki 15 km về phía đông nam, tại Mikra, gần ngoại ô Thermaikos và các đô thị Kalamaria, Pylaia và Therma.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia"
Sân bay quốc tế Torino-Caselle
Sân bay quốc tế Torino-Caselle Sandro Pertini, cũng có tên là Sân bay quốc tế Turin hay Sân bay Torino-Caselle, là một sân bay ở Torino, Italia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Torino-Caselle
Sân bay quốc tế Toronto Pearson
|- !bgcolor.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Toronto Pearson
Sân bay quốc tế Tripoli
Sân bay quốc tế Tripoli (IATA: MẸO, ICAO: HLLT) (tiếng Ả Rập: مطار طرابلس العالمي) là một sân bay phục vụ Tripoli, Libya.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tripoli
Sân bay quốc tế Tunis-Carthage
Sân bay quốc tế Tunis-Carthage (مطار تونس قرطاج الدولي) là sân bay quốc tế ở Tunis, Tunisia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tunis-Carthage
Sân bay quốc tế Ufa
Sân bay quốc tế Ufa (tiếng Nga: Международный аэропорт Уфа) là sân bay ở Ufa, thủ phủ Bashkortostan, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ufa
Sân bay quốc tế Viên
Sân bay quốc tế Viên (IATA: VIE, ICAO: LOWW) (tiếng Đức: Flughafen Wien), là một sân bay toạ lạc ở Schwechat và có cự ly 18 km về phía đông bắc trung tâm thủ đô Viên, Áo.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Viên
Sân bay quốc tế Vnukovo
Sân bay bay quốc tế Vnukovo (Международный аэропорт Внуково)) là một sân bay quốc tế ở thủ đô Moskva, Nga. Sân bay có hai đường băng. Sân bay có cự ly 28 km về phía tây nam từ trung tâm của Moscow, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Vnukovo
Sân bay Rostov-na-Donu
Sân bay Rostov-na-Donu (Аэропорт Ростов-на-Дону) là một sân bay quốc tế nằm cách Rostov-na-Donu 9 km về phía đông, ở miền nam Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Rostov-na-Donu
Sân bay Sivas
Sân bay Sivas là một sân bay ở Sivas, thành phố ở giữa vùng Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Sivas
Sân bay Sofia
Sân bay Sofia (Летище София, Letishte Sofiya), cũng gọi là Vrazhdebna (Враждебна) (theo tên làng ở phía bắc) là sân bay chính của Sofia, Bulgaria.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Sofia
Sân bay Stockholm-Arlanda
Sân bay Stockholm-Arlanda, là một sân bay quốc tế ở Sigtuna Municipality gần thị xã Märsta, cách Stockholm 42 km về phía Bắc, cách Uppsala km về phía Đông Nam.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Stockholm-Arlanda
Sân bay Stuttgart
Sân bay Stuttgart (tiếng Đức Flughafen Stuttgart, tên cũ Flughafen Stuttgart-Echterdingen) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Stuttgart
Sân bay Trabzon
Sân bay Trabzon là một sân bay ở Trabzon, thành phố phía đông vùng Biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Trabzon
Sân bay Varna
Sân bay quốc tế Varna là một sân bay oqr Varna, Bulgaria.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Varna
Sân bay Zürich
Bên trong nhà ga nhỏ Sân bay Zürich cũng gọi là Sân bay Kloten, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Zürich
Silk Way Airlines
Silk Way Airlines (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Silk Way Airlines
Singapore Airlines
SIA Boeing 777-300ER Singapore Airlines (Viết tắt: SIA; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura,, Tân Gia Ba hàng không công ty; viết tắt 新航 - Tân Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Singapore.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Singapore Airlines
Swiss International Air Lines
Swiss International Air Lines AG (thường gọi là: Swiss) là hãng hàng không lớn nhất của Thụy Sĩ khai thác đường bay từ châu Âu tới bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Âu và châu Á. Trạm trung truyển chính của hãng là Sân bay Zürich (ZRH).
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Swiss International Air Lines
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Thổ Nhĩ Kỳ
TNT Airways
TNT Airways (mã IATA.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và TNT Airways
Transaero Airlines
OJSC Transaero Airlines (tiếng Nga: ОАО «АК« ТРАНСАЭРО, Открытое акционерное общество "Авиационная компания" ТРАНСАЭРО ") hoặc đơn giản là Transaero (tiếng Nga: Трансаэро) là một hãng hàng không có trụ sở chính đóng ở sân bay quốc tế Domodedovo, Domodedovsky, tỉnh Moskva, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Transaero Airlines
Tunisair
Tunisair Airbus A320-200. Société Tunisienne de l’Air « TUNISAIR SA » (Chữ Ả Rập: الخطوط الجوية التونسية) là hãng hàng không quốc gia của Tunisia.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Tunisair
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Turkish Airlines
Turkmenistan Airlines
Turkmenistan Airlines (Türkmenhowaýollary) (Туркменские авиалинии) là hãng hàng không quốc gia Turkmenistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Turkmenistan Airlines
Ukraine International Airlines
Boeing 737-300 Boeing 737-500 Ukraine International Airlines (ЗАТ "Авіакомпанія "Міжнародні Авіалінії України", Mizhnarodni Avialiniyi Ukrayiny) là một hãng hàng không quốc gia của Ukraina.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Ukraine International Airlines
Uzbekistan Airways
Uzbekistan Airways Boeing 757-200 Uzbekistan Airways (Uzbek: O’zbekistan Havo Yo’llari) là hãng hàng không nhà nước của Uzbekistan.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Uzbekistan Airways
Yakutia Airlines
Yakutia Airlines (tiếng Nga: Авиакомпания "Якутия" - Aviakompaniya "Yakutiya" "Công ty Air" Yakutia "") là một hãng hàng không có trụ sở tại Yakutsk, Nga.
Xem Sân bay Atatürk Istanbul và Yakutia Airlines
Còn được gọi là Sân bay Istanbul Atatürk, Sân bay quốc tế Atatürk, Sân bay quốc tế Istanbul Atatürk, Sân bay quốc tế Istanbul-Atatürk.
, Sân bay Atyrau, Sân bay Şanlıurfa, Sân bay Baden, Sân bay Belgrade Nikola Tesla, Sân bay Berlin Tegel, Sân bay Borg El Arab, Sân bay Bruxelles, Sân bay Cadjehoun, Sân bay Changi Singapore, Sân bay Copenhagen, Sân bay Dalaman, Sân bay Düsseldorf, Sân bay Dortmund, Sân bay Dublin, Sân bay Dushanbe, Sân bay Edinburgh, Sân bay Erzurum, Sân bay Franjo Tuđman Zagreb, Sân bay Frédéric Chopin Warszawa, Sân bay Göteborg-Landvetter, Sân bay Hamburg, Sân bay Hatay, Sân bay Helsinki-Vantaa, Sân bay Houari Boumediene, Sân bay Kahramanmaraş, Sân bay Köln/Bonn, Sân bay Konya, Sân bay Leipzig/Halle, Sân bay Liège, Sân bay liên lục địa George Bush, Sân bay London Heathrow, Sân bay Luxembourg-Findel, Sân bay Manchester, Sân bay Marseille Provence, Sân bay Milas-Bodrum, Sân bay Nuremberg, Sân bay Oslo, Gardermoen, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay Pulkovo, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Aden, Sân bay quốc tế Adnan Menderes, Sân bay quốc tế Al Maktoum, Sân bay quốc tế Allama Iqbal, Sân bay quốc tế Almaty, Sân bay quốc tế Ashgabat, Sân bay quốc tế Asmara, Sân bay quốc tế Astana, Sân bay quốc tế Athens, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Bagdad, Sân bay quốc tế Bahrain, Sân bay quốc tế Bandaranaike, Sân bay quốc tế Batumi, Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến, Sân bay quốc tế Ben Gurion, Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, Sân bay quốc tế Boryspil, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Cape Town, Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, Sân bay quốc tế Chişinău, Sân bay quốc tế Diori Hamani, Sân bay quốc tế Diwopu Ürümqi, Sân bay quốc tế Djibouti-Ambouli, Sân bay quốc tế Dnipropetrovsk, Sân bay quốc tế Douala, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Entebbe, Sân bay quốc tế Erbil, Sân bay quốc tế Ercan, Sân bay quốc tế Ferenc Liszt Budapest, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Genève, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Heydar Aliyev, Sân bay quốc tế Hurghada, Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir, Sân bay quốc tế Imam Khomeini, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Isfahan, Sân bay quốc tế Jinnah, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta, Sân bay quốc tế Kabul, Sân bay quốc tế Kansai, Sân bay quốc tế Kazan, Sân bay quốc tế Khartoum, Sân bay quốc tế Kigali, Sân bay quốc tế King Fahd, Sân bay quốc tế Koltsovo, Sân bay quốc tế Krasnodar, Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Sân bay quốc tế Kuwait, Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci, Sân bay quốc tế Libreville, Sân bay quốc tế Logan, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Malpensa, Sân bay quốc tế Malta, Sân bay quốc tế Manas, Sân bay quốc tế Marco Polo, Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu, Sân bay quốc tế Ministro Pistarini, Sân bay quốc tế Minsk, Sân bay quốc tế Mohamed Boudiaf, Sân bay quốc tế Mohammed V, Sân bay quốc tế Moi, Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel, Sân bay quốc tế Murtala Muhammed, Sân bay quốc tế Muscat, Sân bay quốc tế N'Djamena, Sân bay quốc tế Napoli, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Newark Liberty, Sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe, Sân bay quốc tế Nouakchott, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế O. R. Tambo, Sân bay quốc tế Odessa, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Pristina, Sân bay quốc tế Queen Alia, Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, Sân bay quốc tế Riga, Sân bay quốc tế San Francisco, Sân bay quốc tế Sana'a, Sân bay quốc tế Sarajevo, Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos, Sân bay quốc tế Shahjalal, Sân bay quốc tế Sharm el-Sheikh, Sân bay quốc tế Sheremetyevo, Sân bay quốc tế Shiraz, Sân bay quốc tế Simferopol, Sân bay quốc tế Sochi, Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, Sân bay quốc tế Sulaimaniyah, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tabriz, Sân bay quốc tế Tashkent, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Tbilisi, Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia", Sân bay quốc tế Torino-Caselle, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Sân bay quốc tế Tripoli, Sân bay quốc tế Tunis-Carthage, Sân bay quốc tế Ufa, Sân bay quốc tế Viên, Sân bay quốc tế Vnukovo, Sân bay Rostov-na-Donu, Sân bay Sivas, Sân bay Sofia, Sân bay Stockholm-Arlanda, Sân bay Stuttgart, Sân bay Trabzon, Sân bay Varna, Sân bay Zürich, Silk Way Airlines, Singapore Airlines, Swiss International Air Lines, Thổ Nhĩ Kỳ, TNT Airways, Transaero Airlines, Tunisair, Turkish Airlines, Turkmenistan Airlines, Ukraine International Airlines, Uzbekistan Airways, Yakutia Airlines.