Mục lục
4 quan hệ: Chiến tranh thế giới thứ hai, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Ngư lôi, Ngư lôi Ôxy loại 93.
- Ngư lôi Nhật Bản
- Sơ khai tên lửa quân sự
- Tấn công Trân Châu Cảng
- Vũ khí Nhật Bản thời Thế chiến thứ hai
- Vũ khí hải quân trong thế chiến thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Shiki 95 (ngư lôi) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Shiki 95 (ngư lôi) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Shiki 95 (ngư lôi) và Ngư lôi
Ngư lôi Ôxy loại 93
Ngư lôi Ôxy loại 93 (九三式酸素魚雷, さんそぎょらい,Kyū san-shiki sanso gyorai) là loại ngư lôi có đường kính 610 mm được sử dụng bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản (do được thiết kế theo lịch của Nhật Bản khi đó là năm 2593).
Xem Shiki 95 (ngư lôi) và Ngư lôi Ôxy loại 93
Xem thêm
Ngư lôi Nhật Bản
Sơ khai tên lửa quân sự
- Apache (tên lửa)
- HQ-2J
- Mitsubishi AAM-3
- Mitsubishi AAM-5
- R-29RM Shtil
- Raduga K-9
- Shiki 93 (tên lửa không đối hạm)
- Tên lửa tấn công đất liền
Tấn công Trân Châu Cảng
- Aichi D3A
- Akagi (tàu sân bay Nhật)
- Akigumo (tàu khu trục Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Fuchida Mitsuo
- Hiryū (tàu sân bay Nhật)
- Hải quân Đế quốc Nhật Bản
- James W. Downing
- Kaga (tàu sân bay Nhật)
- Mitsubishi A6M Zero
- Nagumo Chūichi
- Nakajima B5N
- Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
- Sōryū (tàu sân bay Nhật)
- Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Trân Châu Cảng
- Trận Trân Châu Cảng
- USS Arizona (BB-39)
- USS Cassin (DD-372)
- USS Cushing (DD-376)
- USS Downes (DD-375)
- USS Tucker (DD-374)
- USS Ward (DD-139)
- Yamamoto Isoroku
- Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
- Đảo Ford
Vũ khí Nhật Bản thời Thế chiến thứ hai
Vũ khí hải quân trong thế chiến thứ hai
Còn được gọi là Kiểu 95 (ngư lôi), Ngư lôi Kiểu 95.