Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quản trị nhân sự

Mục lục Quản trị nhân sự

Quản trị nhân sự hay là Quản lý nguồn nhân lực là công tác quản lý các lực lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn nhân lực.

Mục lục

  1. 18 quan hệ: Cạnh tranh, Dịch vụ, Doanh nghiệp, Doanh thu, Khoa học kỹ thuật, Kinh doanh, Kinh tế, Lao động, Marketing, Người, Người lao động, Phương thức sản xuất, Quản lý, Quản trị, Sản phẩm, Tiền lương, Tuyển dụng, Việc làm.

Cạnh tranh

Cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác.

Xem Quản trị nhân sự và Cạnh tranh

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Xem Quản trị nhân sự và Dịch vụ

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Xem Quản trị nhân sự và Doanh nghiệp

Doanh thu

Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Xem Quản trị nhân sự và Doanh thu

Khoa học kỹ thuật

Khoa học kỹ thuật là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.

Xem Quản trị nhân sự và Khoa học kỹ thuật

Kinh doanh

Kinh doanh (tiếng Anh: Business) là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như.

Xem Quản trị nhân sự và Kinh doanh

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Quản trị nhân sự và Kinh tế

Lao động

Lao động trong tiếng Việt có thể là sự đề cập đến.

Xem Quản trị nhân sự và Lao động

Marketing

Marketing hoặc tiếp thị là việc nhận dạng ra được những gì mà con người và xã hội cần.

Xem Quản trị nhân sự và Marketing

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Xem Quản trị nhân sự và Người

Người lao động

Một người lao động là người làm công ăn lương, đóng góp lao động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (người sử dụng lao động) và thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được đóng gói vào một công việc hay chức năng.

Xem Quản trị nhân sự và Người lao động

Phương thức sản xuất

Phương thức sản xuất (tiếng Đức: Produktionsweise) là một khái niệm trong học thuyết duy vật lịch sử của chủ nghĩa Marx.

Xem Quản trị nhân sự và Phương thức sản xuất

Quản lý

Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management, tiếng lat. manum agere - điều khiển bằng tay) đặc trưng cho quá trình điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình).

Xem Quản trị nhân sự và Quản lý

Quản trị

Quản trị là những cách thức, những thủ đoạn để đưa một tổ chức với những nguồn lực hữu hạn đạt đến một mục tiêu được đề ra của tổ chức đó.

Xem Quản trị nhân sự và Quản trị

Sản phẩm

Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có thể thỏa mãn được một mong muốn hay nhu cầu.

Xem Quản trị nhân sự và Sản phẩm

Tiền lương

So sánh tiền lương giáo viên theo bang ở Hoa Kỳ Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.

Xem Quản trị nhân sự và Tiền lương

Tuyển dụng

Tuyển dụng là quy trình sàng lọc và tuyển chọn những người có đủ năng lực đáp ứng một công việc trong một tổ chức, công ty, hoặc một chương trình tự nguyện hay nhóm cộng đồng.

Xem Quản trị nhân sự và Tuyển dụng

Việc làm

Việc làm (tiếng Anh là job, career) hay công việc là một hoạt động được thường xuyên thực hiện để đổi lấy việc thanh toán hoặc tiền công, thường là nghề nghiệp của một người.

Xem Quản trị nhân sự và Việc làm

Còn được gọi là Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý nhân sự, Quản lý tổ chức, Quản trị nguồn nhân lực, Tầm quan trọng của quản trị nhân sự.