Mục lục
64 quan hệ: Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương), Alexandria, Bayern (lớp thiết giáp hạm), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dreadnought, Elizabeth I của Anh, Hải quân Hoàng gia Anh, HMAS Australia (1911), HMS Agincourt (1913), HMS Barham (04), HMS Glorious (77), HMS Hood (51), HMS Malaya (1915), HMS Queen Elizabeth (1913), HMS Tiger (1913), HMS Valiant (1914), HMS Warspite (03), Iron Duke (lớp thiết giáp hạm), König (lớp thiết giáp hạm), Lemnos, Ngư lôi, Pháp, Revenge (lớp thiết giáp hạm), SMS Lützow, SMS Seydlitz, Tàu chiến-tuần dương, Tháng mười một, Thập niên 1930, Thế kỷ 20, Thổ Nhĩ Kỳ, Thiết giáp hạm, Trận Crete, Trận Jutland, Trincomalee, Winston Churchill, 1 tháng 2, 16 tháng 10, 18 tháng 3, 19 tháng 10, 19 tháng 2, 1912, 1913, 1914, 1915, 1916, 1918, 1919, 1941, 1944, ... Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »
- Lớp thiết giáp hạm
Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Admiral là một lớp bao gồm bốn tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được thiết kế vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)
Alexandria
Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Alexandria
Bayern (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Bayern là một lớp bao gồm bốn thiết giáp hạm "siêu-dreadnought" được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Bayern (lớp thiết giáp hạm)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Dreadnought
Elizabeth I của Anh
Elizabeth I của Anh (tiếng Anh: Queen Elizabeth I of England; 7 tháng 9 năm 1533 – 24 tháng 3 năm 1603) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ ngày 17 tháng 11 năm 1558 cho đến khi qua đời.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Elizabeth I của Anh
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Hoàng gia Anh
HMAS Australia (1911)
HMAS Australia là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMAS Australia (1911)
HMS Agincourt (1913)
HMS Agincourt là một thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo vào đầu những năm 1910.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Agincourt (1913)
HMS Barham (04)
HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Barham (04)
HMS Glorious (77)
HMS Glorious là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Glorious (77)
HMS Hood (51)
HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Hood (51)
HMS Malaya (1915)
HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Malaya (1915)
HMS Queen Elizabeth (1913)
HMS Queen Elizabeth (00) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Queen Elizabeth'' bao gồm năm chiếc thuộc thế hệ tàu chiến Dreadnought.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Queen Elizabeth (1913)
HMS Tiger (1913)
HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Tiger (1913)
HMS Valiant (1914)
HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Valiant (1914)
HMS Warspite (03)
HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và HMS Warspite (03)
Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Iron Duke là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)
König (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm König là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm bốn chiếc ''König'', ''Grosser Kurfürst'', ''Markgraf'', và ''Kronprinz''.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và König (lớp thiết giáp hạm)
Lemnos
Lemnos (Λήμνος, Limnos) là một hòn đảo của Hy Lạp nằm ở phần phía bắc của biển Aegea.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Lemnos
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Ngư lôi
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Pháp
Revenge (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Revenge bao gồm năm thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh, được đặt hàng vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp mở màn, và được hạ thủy trong những năm 1914–1916.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Revenge (lớp thiết giáp hạm)
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và SMS Lützow
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và SMS Seydlitz
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Tàu chiến-tuần dương
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười một
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1930
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Thế kỷ 20
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Thổ Nhĩ Kỳ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Thiết giáp hạm
Trận Crete
Trận Crete (Luftlandeschlacht um Kreta; Μάχη της Κρήτης) là một trận đánh diễn ra tại đảo Crete của Hy Lạp giữa quân đội Đức Quốc xã và quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt đầu vào buổi sáng ngày 20 tháng 5 năm 1941 khi quân Đức đã mở màn cuộc tiến công không vận với mật danh "chiến dịch Mercury" (Unternehmen Merkur) thả lực lượng lính dù hùng hậu tấn công đảo Crete.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Trận Crete
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Trận Jutland
Trincomalee
Trincomalee (tiếng Tamil: திருகோணமலை Tirukōṇamalai, tiếng Sinhala: තිරිකුණාමළය Trikuṇāmalaya) là một thành phố cảng và thủ phủ của tỉnh Đông, trên bờ biển phía Đông của đảo quốc Sri Lanka.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Trincomalee
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và Winston Churchill
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 2
16 tháng 10
Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 16 tháng 10
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 18 tháng 3
19 tháng 10
Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 10
19 tháng 2
Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 2
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1912
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1913
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1914
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1915
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1916
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1919
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1941
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1945
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1948
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 1950
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 20 tháng 10
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 21 tháng 10
24 tháng 2
Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 2
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 4
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 25 tháng 11
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 26 tháng 11
31 tháng 1
Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 31 tháng 1
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 31 tháng 10
4 tháng 11
Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 4 tháng 11
8 tháng 3
Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 3
8 tháng 8
Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 8
Xem thêm
Lớp thiết giáp hạm
- Alsace (lớp thiết giáp hạm)
- Bayern (lớp thiết giáp hạm)
- Bellerophon (lớp thiết giáp hạm)
- Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
- Braunschweig (lớp thiết giáp hạm)
- Bretagne (lớp thiết giáp hạm)
- Colorado (lớp thiết giáp hạm)
- Courbet (lớp thiết giáp hạm)
- Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
- Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
- Fuji (lớp thiết giáp hạm)
- Fusō (lớp thiết giáp hạm)
- Helgoland (lớp thiết giáp hạm)
- Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)
- Ise (lớp thiết giáp hạm)
- König (lớp thiết giáp hạm)
- Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
- Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)
- Katori (lớp thiết giáp hạm)
- Kawachi (lớp thiết giáp hạm)
- King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)
- King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)
- Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lion (lớp thiết giáp hạm)
- Lyon (lớp thiết giáp hạm)
- Nagato (lớp thiết giáp hạm)
- Nassau (lớp thiết giáp hạm)
- Nelson (lớp thiết giáp hạm)
- Nevada (lớp thiết giáp hạm)
- New Mexico (lớp thiết giáp hạm)
- New York (lớp thiết giáp hạm)
- Normandie (lớp thiết giáp hạm)
- North Carolina (lớp thiết giáp hạm)
- Orion (lớp thiết giáp hạm)
- Pennsylvania (lớp thiết giáp hạm)
- Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
- Revenge (lớp thiết giáp hạm)
- Richelieu (lớp thiết giáp hạm)
- Satsuma (lớp thiết giáp hạm)
- Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
- Shikishima (lớp thiết giáp hạm)
- South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920)
- South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)
- St. Vincent (lớp thiết giáp hạm)
- Tennessee (lớp thiết giáp hạm)
- Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
- Wyoming (lớp thiết giáp hạm)
- Yamato (lớp thiết giáp hạm)