Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Phân họ Trâu bò

Mục lục Phân họ Trâu bò

Phân họ Trâu bò hay phân họ Bò (danh pháp khoa học: Bovinae) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn, như trâu, bò, bò rừng bizon, bò Tây Tạng, cùng linh dương 4 sừng và linh dương sừng cong.

Mục lục

  1. 60 quan hệ: Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có màng ối, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật Một cung bên, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, , Bò banteng, Bò bison châu Âu, Bò bison châu Mỹ, Bò nhà, Bò rừng bison, Bò rừng châu Âu, Bò sừng xoắn, Bò Tây Tạng, Bò tót, Bò tót nhà, Bò xám, Bộ Guốc chẵn, Bison priscus, Boselaphini, Cetartiodactyla, Chi Trâu, Danh pháp, Eutheria, Họ Trâu bò, Hippotraginae, John Edward Gray, Lớp Thú, Linh dương, Linh dương bò lam, Linh dương bụi rậm, Linh dương bốn sừng, Linh dương Bongo, Linh dương Eland, Linh dương Eland lớn, Linh dương hoẵng lam, Linh dương Kudu lớn, Linh dương Kudu nhỏ, Linh dương lam, Linh dương Nyala, Linh dương Nyala miền núi, Linh dương Sitatunga, Mammaliaformes, Sao la, Strepsicerotini, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »

  2. Họ Trâu bò

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật bốn chân

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật có hộp sọ

Động vật có màng ối

Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật có màng ối

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật có xương sống

Động vật Một cung bên

Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.

Xem Phân họ Trâu bò và Động vật Một cung bên

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Phân họ Trâu bò và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Phân họ Trâu bò và Ấn Độ giáo

Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò

Bò banteng

Bò thuần hóa trên đảo Bali Bò banteng hay bò rừng (danh pháp hai phần: Bos javanicus) là một loài bò tìm thấy ở Myanma, Thái Lan, Cam pu chia, Lào, Việt Nam, Borneo, Java và Bali.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò banteng

Bò bison châu Âu

Bò bizon châu Âu (danh pháp hai phần: Bison bonasus) là một loài bò bizon Á-Âu.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò bison châu Âu

Bò bison châu Mỹ

Bò bison châu Mỹ (danh pháp hai phần: Bison bison) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò bison châu Mỹ

Bò nhà

Bò nhà hay bò nuôi là loại động vật móng guốc được thuần hóa phổ biến nhất.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò nhà

Bò rừng bison

Bò rừng bison là một nhóm phân loại có danh pháp khoa học là bison, bao gồm 6 loài động vật guốc chẵn to lớn trong phạm vi phân họ Trâu bò (Bovinae) của họ Trâu bò (Bovidae).

Xem Phân họ Trâu bò và Bò rừng bison

Bò rừng châu Âu

Bò rừng châu Âu (danh pháp: Bos primigenius) hay còn gọi là bò Tur.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò rừng châu Âu

Bò sừng xoắn

Bò sừng xoắn (tên khoa học: Pseudonovibos spiralis) là loài bò ở Campuchia và Việt Nam.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò sừng xoắn

Bò Tây Tạng

Bò Tây Tạng (danh pháp khoa học: Bos grunniens) là một loài bò lông dài được tìm thấy trong suốt khu vực Himalaya ở miền nam Trung Á, bao gồm cao nguyên Thanh-Tạng và xa về phía bắc tới tận Mông Cổ.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò Tây Tạng

Bò tót

Bò tót (danh pháp khoa học: Bos gaurus, tên địa phương con min, trước đây được gọi là Bibos gauris) hoặc minh, còn gọi là con gaur, là động vật thuộc bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), họ Trâu bò (Bovidae) có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò tót

Bò tót nhà

Bò tót lai hay còn gọi là bò tót nhà (Danh pháp khoa học: Bos frontalis), hay còn gọi là con Mithun còn được gọi với tên tiếng Anh là Gayal là một loại động vật trong Tông Trâu bò thuộc Họ Trâu bò được bán thuần hóa, phân bố tại Đông Bắc Ấn Độ, Bangladesh, Bắc Miến Điện và vùng Vân Nam Trung Quốc.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò tót nhà

Bò xám

Bò xám (Bos sauveli) còn gọi là bò Kouprey là động vật hoang dã thuộc họ Bovidae cư ngụ chủ yếu trong các vùng rừng núi thuộc miền bắc Campuchia, nam Lào, đông Thái Lan và tây Việt Nam.

Xem Phân họ Trâu bò và Bò xám

Bộ Guốc chẵn

Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).

Xem Phân họ Trâu bò và Bộ Guốc chẵn

Bison priscus

Bò rừng thảo nguyên hay bò rừng đồng bằng (Danh pháp khoa học: Bison priscus) là một loài bò rừng đã tuyệt chủng được tìm thấy trên thảo nguyên trên khắp Châu Âu, Trung Á, Beringia, và Bắc Mỹ trong Kỷ Đệ tứ.

Xem Phân họ Trâu bò và Bison priscus

Boselaphini

Boselaphini là một tông gồm các loài linh dương thuộc về phân họ Bovinae của họ Bovidae.

Xem Phân họ Trâu bò và Boselaphini

Cetartiodactyla

Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.

Xem Phân họ Trâu bò và Cetartiodactyla

Chi Trâu

Chi Trâu (Bubalus) là một chi trong họ Trâu bò (Bovidae).

Xem Phân họ Trâu bò và Chi Trâu

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Phân họ Trâu bò và Danh pháp

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Xem Phân họ Trâu bò và Eutheria

Họ Trâu bò

Họ Trâu bò hay họ Bò (danh pháp khoa học: Bovidae) là họ chứa gần 140 loài động vật guốc chẵn.

Xem Phân họ Trâu bò và Họ Trâu bò

Hippotraginae

Hippotraginae là một phân họ trong họ Trâu bò.

Xem Phân họ Trâu bò và Hippotraginae

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Xem Phân họ Trâu bò và John Edward Gray

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Phân họ Trâu bò và Lớp Thú

Linh dương

Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương

Linh dương bò lam

Boselaphus tragocamelus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương bò lam

Linh dương bụi rậm

Linh dương bụi rậm (danh pháp hai phần: Tragelaphus sylvaticus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương bụi rậm

Linh dương bốn sừng

Linh dương bốn sừng (danh pháp khoa học: Tetracerus quadricornis) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương bốn sừng

Linh dương Bongo

Linh dương Bongo (danh pháp hai phần: Tragelaphus eurycerus) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Bongo

Linh dương Eland

Linh dương eland (danh pháp hai phần: Taurotragus oryx) là một loài động vật có vú thuộc chi Taurotragus, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Eland

Linh dương Eland lớn

Linh dương eland lớn (danh pháp hai phần: Taurotragus derbianus, tiếng Anh: Giant eland) là một loài một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Eland lớn

Linh dương hoẵng lam

Linh dương hoẵng lam (danh pháp hai phần: Philantomba monticola) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương hoẵng lam

Linh dương Kudu lớn

Linh dương Kudu lớn (danh pháp hai phần: Tragelaphus strepsiceros, tiếng Anh: Greater kudu) là một loài động vật trong họ Trâu bò được tìm thấy khắp đông và nam châu Phi.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Kudu lớn

Linh dương Kudu nhỏ

Linh dương Kudu nhỏ (Tragelaphus imberbis) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Kudu nhỏ

Linh dương lam

Linh dương xanh lam (trong tiếng Anh có tên là bluebuck hoặc blue antelope, danh pháp hai phần: Hippotragus leucophaeus), thỉnh thoảng cũng được gọi là blaubok, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương lam

Linh dương Nyala

Linh dương Nyala (danh pháp hai phần: Tragelaphus angasii) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Nyala

Linh dương Nyala miền núi

Linh dương núi Ethiopia (Tragelaphus buxtoni) là một loài linh dương thuộc họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Nyala miền núi

Linh dương Sitatunga

Linh dương Sitatunga (danh pháp hai phần: Tragelaphus spekii) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Linh dương Sitatunga

Mammaliaformes

Mammaliaformes ("hình dạng thú") là một nhánh chứa động vật có vú và các họ hàng gần đã tuyệt chủng của chúng.

Xem Phân họ Trâu bò và Mammaliaformes

Sao la

Sao la (danh pháp khoa học: Pseudoryx nghetinhensis) hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á" là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992.

Xem Phân họ Trâu bò và Sao la

Strepsicerotini

Strepsicerotini là một tông gồm các loài linh dương to lớn ở châu Phi.

Xem Phân họ Trâu bò và Strepsicerotini

Sulawesi

Sulawesi, còn gọi là Celebes, là một đảo lớn của Indonesia.

Xem Phân họ Trâu bò và Sulawesi

Taurotragus

Taurotragus là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Taurotragus

Tông Trâu bò

Bovini hay còn gọi là Tông trâu bò là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn trong Họ Trâu bò.

Xem Phân họ Trâu bò và Tông Trâu bò

Tragelaphus

Tragelaphus là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Tragelaphus

Trâu

Trâu là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (Bovidae).

Xem Phân họ Trâu bò và Trâu

Trâu Anoa

Trâu rừng nhỏ hay trâu lùn, trâu Anoa (Bubalus depressicornis) là một phân chi của chi Trâu bao gồm hai loài có nguồn gốc từ Indonesia, trong họ Họ Trâu bò, bộ Bộ Guốc chẵn.

Xem Phân họ Trâu bò và Trâu Anoa

Trâu núi

Trâu núi (danh pháp hai phần: Bubalus quarlesi) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Phân họ Trâu bò và Trâu núi

Trâu rừng châu Phi

Trâu châu Phi (tên tiếng Anh: African buffalo hoặc Cape buffalo (trâu Cape), danh pháp hai phần: Syncerus caffer) là một loài trâu bò lớn ở châu Phi.

Xem Phân họ Trâu bò và Trâu rừng châu Phi

Trâu rừng Philippines

Trâu rừng Philippines, trâu rừng Tamaraw hoặc trâu lùn đảo Mindoro (danh pháp hai phần: Bubalus mindorensis) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng guốc thuộc họ Bovidae.

Xem Phân họ Trâu bò và Trâu rừng Philippines

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Phân họ Trâu bò và Tuyệt chủng

Xem thêm

Họ Trâu bò

Còn được gọi là Bovinae, Phân họ Bò.

, Sulawesi, Taurotragus, Tông Trâu bò, Tragelaphus, Trâu, Trâu Anoa, Trâu núi, Trâu rừng châu Phi, Trâu rừng Philippines, Tuyệt chủng.