Mục lục
20 quan hệ: Đông Âu, Bảng chữ cái Kirin, Belarus, Brest, Belarus, Bulgaria, Cambridge, Cambridge University Press, Công Nguyên, Kitô giáo, Macedonia (định hướng), Ngữ tộc Slav, Polesia, Rus' Kiev, Tiếng Ba Lan, Tiếng Belarus, Tiếng Nga, Tiếng Ukraina, Trung Cổ, Ukraina, Vologda.
- Nhóm ngôn ngữ Slav Đông
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Đông Âu
Bảng chữ cái Kirin
Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Bảng chữ cái Kirin
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Belarus
Brest, Belarus
Brest (Брэст, Brest hay Берасце, Bieraście; Брест Brest; Brześć; Brasta, Brestas; בריסק Brisk), trước đây cũng được gọi là Brest-on-Bug ("Brześć nad Bugiem" ở Ba Lan) và Brest-Litovsk ("Brześć Litewski" ở Ba Lan), là một thành phố của Belarus nằm cạnh biên giới với Ba Lan, ngay gần thành phố Terespol Ba Lan, nơi sông Bug và sông Mukhavets gặp nhau.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Brest, Belarus
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Bulgaria
Cambridge
Đại học St John với ngọn tháp nhà thờ của trường phía sau. Senate House phía trái là trung tâm của Đại học Cambridge. Đại học Gonville và Caius nằm phía sau Chợ ở trung tâm Cambridge, Với Nhà thờ lớn St Mary ở phía sau· http://www.cambridge.gov.uk/markets more Cambridge, thành phố trung tâm hành chính của Cambridgeshire, miền đông nước Anh, bên Sông Cam.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Cambridge
Cambridge University Press
Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Cambridge University Press
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Công Nguyên
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Kitô giáo
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Macedonia (định hướng)
Ngữ tộc Slav
Ngữ tộc Slav là một nhóm Ấn-Âu, xuất phát từ Đông Âu.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Ngữ tộc Slav
Polesia
Polesia (Пале́ссе Paleśsie, Polesie, Поле́сье Poles'e, Полі́сся Polissia) là một khu vực tự nhiên và lịch sử ở Đông Âu.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Polesia
Rus' Kiev
Vùng Rus Kiev vào cuối những năm 1000 Nga Kiev hay Rus Kiev (tiếng Nga: Киевская Русь, tiếng Ukraina: Київська Русь, tiếng Belarus: Кіеўская Русь) là một đại công quốc trung cổ với thủ đô là Kiev từng tồn tại ở Đông Âu từ cuối thế kỷ 9 đến giữa thế kỷ 13.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Rus' Kiev
Tiếng Ba Lan
Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Tiếng Ba Lan
Tiếng Belarus
Tiếng Belarus (беларуская мова) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Tiếng Belarus
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Tiếng Nga
Tiếng Ukraina
Tiếng Ukraina (украї́нська мо́ва ukrayins'ka mova) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Tiếng Ukraina
Trung Cổ
''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Trung Cổ
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Ukraina
Vologda
Vologda (tiếng Nga: Вологда), là một thành phố của Nga thành lập năm 1147.
Xem Nhóm ngôn ngữ Đông Slav và Vologda
Xem thêm
Nhóm ngôn ngữ Slav Đông
Còn được gọi là Nhóm ngôn ngữ gốc Slav miền Đông, Nhóm ngôn ngữ Đông Slavic.