Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngữ pháp tiếng Đức

Mục lục Ngữ pháp tiếng Đức

Trong tiếng Đức có ba giống: đực (männlich/Maskulinum), cái (weiblich/Femininum) và trung (sächlich/Neutrum).

Mục lục

  1. 8 quan hệ: Cách (ngữ pháp), Chủ ngữ, Der Dativ ist dem Genitiv sein Tod, Ngôn ngữ, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, 1975, 2003.

Cách (ngữ pháp)

Cách hay cách thể (tiếng Latinh: casus) là một trạng thái của danh từ, tính từ, và nhất là đại từ thường thấy trong các ngôn ngữ Ấn-Âu để biểu hiện chức thể trong một câu hay đề.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Cách (ngữ pháp)

Chủ ngữ

Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Minh là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp này là 'Minh'.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Chủ ngữ

Der Dativ ist dem Genitiv sein Tod

Der Dativ ist dem Genitiv sein Tod (tiếng Đức: tặng cách là cái chết của sở hữu cách) là một loạt sách của Bastian Sick bàn một cách hóm hỉnh về những trường hợp đáng ngờ vực về ngữ pháp, chính tả, và chấm câu, cũng như lối diễn đạt không hấp dẫn và vụng về của tiếng Đức.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Der Dativ ist dem Genitiv sein Tod

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Ngôn ngữ

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và Tiếng Pháp

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và 1975

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Ngữ pháp tiếng Đức và 2003