Mục lục
21 quan hệ: Afghanistan, Bảng chữ cái Kirin, Buryatia, Cam Túc, Herat, Kalmykia, Mông Cổ, Nội Mông, Nga, Ngữ hệ Altai, Ngữ hệ Nhật Bản, Ngữ hệ Tungus, Ngữ hệ Turk, Người Mông Cổ, Tân Cương, Thanh Hải (định hướng), Tiếng Daur, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Khiết Đan, Tiếng Mông Cổ, Trung Quốc.
- Ngôn ngữ tại Afghanistan
- Ngôn ngữ tại Kyrgyzstan
- Ngôn ngữ tại Mông Cổ
- Ngôn ngữ tại Trung Quốc
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Afghanistan
Bảng chữ cái Kirin
Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Bảng chữ cái Kirin
Buryatia
Cộng hòa Buryatia (p; Буряад Республика, Buryaad Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), tọa lạc tại Siberi.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Buryatia
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Herat
Herāt (/hɛˈrɑːt/; Pashto / tiếng Ba Tư: هرات) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Herat ở Afghanistan.
Kalmykia
Cộng hòa Kalmykia (p; Хальмг Таңһч, Xaľmg Tañhç) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Kalmykia
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Nội Mông
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Ngữ hệ Altai
Địa bàn tập trung người nói ngữ hệ Altai. Vùng vạch xanh là những nơi mà ngôn ngữ ở đó còn đang bị tranh luận xem có thuộc ngữ hệ Altai hay không.Ngữ hệ Altai là một tổng hợp bao gồm hơn 65 ngôn ngữ tập trung tại Trung Á.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Ngữ hệ Altai
Ngữ hệ Nhật Bản
Ngữ hệ Nhật Bản hay họ ngôn ngữ Nhật Bản là một nhóm ngôn ngữ nhỏ tất cả đều tập trung tại quần đảo Nhật Bản và đã phát triển độc lập với các ngôn ngữ khác sau nhiều thế kỷ.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Ngữ hệ Nhật Bản
Ngữ hệ Tungus
Ngữ hệ Tungus (còn được gọi là Mãn Châu-Tungus) là một ngữ hệ được sử dụng tại Siberia và Đông Bắc Trung Quốc bởi các dân tộc Tungus.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Ngữ hệ Tungus
Ngữ hệ Turk
Ngữ hệ Turk hay ngữ hệ Đột Quyết là một ngữ hệ gồm ít nhất 35 ngôn ngữ, được nói bởi các dân tộc Turk trên một khu vực rộng lớn từ Đông Âu và Địa Trung Hải tới Siberia và miền Tây Trung Quốc.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Ngữ hệ Turk
Người Mông Cổ
Mông Cổ (Монголчууд, Mongolchuud) định nghĩa là một hay một vài dân tộc, hiện nay chủ yếu cư trú tại Trung Quốc, Mông Cổ và Nga.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Người Mông Cổ
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Tân Cương
Thanh Hải (định hướng)
Thanh Hải có thể là một trong các nội dung sau.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Thanh Hải (định hướng)
Tiếng Daur
Tiếng Daur hay tiếng Daghur là một ngôn ngữ Mongol, được nói bởi người Daur.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Tiếng Daur
Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Khiết Đan
Tiếng Khiết Đan hay tiếng Khất Đan (50px trong đại tự Khiết Đan và 50px trong tiểu tự Khiết Đan, Khitai;, Qìdānyǔ), cũng gọi là tiếng Liêu, là một ngôn ngữ tuyệt chủng từng được nói bởi người Khiết Đan (thế kỷ 4-13).
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Tiếng Khiết Đan
Tiếng Mông Cổ
Tiếng Mông Cổ (chữ Mông Cổ truyền thống: Moŋɣol kele; chữ Kirin: Монгол хэл, Mongol khel) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ, và là thành viên nổi bật hơn cả của ngữ hệ Mongol.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Tiếng Mông Cổ
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Ngữ hệ Mông Cổ và Trung Quốc
Xem thêm
Ngôn ngữ tại Afghanistan
- Ngữ hệ Mông Cổ
- Tiếng Ba Tư
- Tiếng Brahui
- Tiếng Dari
- Tiếng Pashtun
- Tiếng Tajik
Ngôn ngữ tại Kyrgyzstan
- Ngữ hệ Mông Cổ
- Tiếng Duy Ngô Nhĩ
- Tiếng Kyrgyz
- Tiếng Tajik
- Tiếng Uzbek
Ngôn ngữ tại Mông Cổ
- Ngữ hệ Mông Cổ
- Tiếng Buryat
- Tiếng Kazakh
- Tiếng Mông Cổ
- Tiếng Tuva
Ngôn ngữ tại Trung Quốc
- Hán ngữ tiêu chuẩn
- Ngữ hệ Mông Cổ
- Nhóm ngôn ngữ Tạng
- Nữ thư
- Quan thoại
- Tiếng Buryat
- Tiếng Daur
- Tiếng Duy Ngô Nhĩ
- Tiếng Evenk
- Tiếng Kazakh
- Tiếng Khách Gia
- Tiếng Khiết Đan
- Tiếng Kyrgyz
- Tiếng Mân Nam
- Tiếng Mân Trung
- Tiếng Mân Tuyền Chương
- Tiếng Mân Đông
- Tiếng Mãn
- Tiếng Ngô
- Tiếng Phủ Tiên
- Tiếng Quảng Châu
- Tiếng Tajik
- Tiếng Tatar
- Tiếng Tráng
- Tiếng Trung Quốc
- Tiếng Tương
- Tiếng Tạng tiêu chuẩn
- Tiếng Uzbek
- Tiếng Việt
- Văn ngôn
Còn được gọi là Hệ ngôn ngữ Mongol, Hệ ngôn ngữ Mông Cổ, Ngữ hệ Mongol, Nhóm ngôn ngữ Mongolic, Nhóm ngôn ngữ Mông Cổ.