Mục lục
16 quan hệ: Bytecode, Chuyển đổi kiểu, Chương trình con, Chương trình máy tính "Xin chào thế giới", Cơ sở ngôn ngữ dùng chung, Lập trình hướng đối tượng, Máy ảo, Mã đối tượng, Microsoft Windows, Mono, Ngăn xếp, Quản lý bộ nhớ, Số học, Siêu dữ liệu, X86, .NET Framework.
Bytecode
Bytecode, còn được gọi là portable code hoặc p-code, là cách thức lưu trữ dạng mã các chỉ thị trong lập trình máy tính, được thiết kế để phần mềm thông dịch thực hiện hiệu quả trên nền tảng máy ảo.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Bytecode
Chuyển đổi kiểu
Trong khoa học máy tính, chuyển đổi kiểu hay ép kiểu (tiếng Anh: type conversion, type casting hay type coercion) là những cách khác nhau của việc thay đổi một thực thể của một kiểu dữ liệu sang kiểu khác.Ví dụ như chuyển đổi một giá trị số nguyên sang giá trị số thực dấu phẩy động hay sang biểu diễn văn bản của nó ở dạng chuỗi, và ngược lại.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Chuyển đổi kiểu
Chương trình con
Trong khoa học máy tính, một chương trình con (subprogram) hay subroutine là một đoạn chương trình được đóng gói thành một đơn vị trình, nó thực hiện một số tác vụ cụ thể mà chương trình cần thực hiện nhiều lần từ nhiều nơi trong thời gian chạy của nó.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Chương trình con
Chương trình máy tính "Xin chào thế giới"
GUI Chương trình "Hello World", viết bằng ngôn ngữ Perl PlayStation Portable Sony. Thử máy CNC ở Perspex Chương trình "Xin chào thế giới" là chương trình máy tính mà đầu ra là dòng chữ "Hello, world!" trên thiết bị hiển thị.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Chương trình máy tính "Xin chào thế giới"
Cơ sở ngôn ngữ dùng chung
Cơ sở ngôn ngữ dùng chung hoặc Cơ sở hạ tầng ngôn ngữ dùng chung (Common Language Infrastructure - CLI) là một tiêu chuẩn kỹ thuật được phát triển bởi Microsoft và được tiêu chuẩn hoá bởi ISO và ECMA, mô tả mã thực thi và môi trường runtime cho phép nhiều ngôn ngữ lập trình cấp cao được sử dụng trên các nền tảng máy tính khác nhau mà không cần viết lại mã cho một nền tảng cụ thể.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Cơ sở ngôn ngữ dùng chung
Lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (tiếng Anh: Object-oriented programming, viết tắt: OOP) là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "công nghệ đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu, trên các trường, thường được gọi là các thuộc tính; và mã nguồn, được tổ chức thành các phương thức.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Lập trình hướng đối tượng
Máy ảo
VirtualBox Một máy ảo trong khoa học máy tính là phần mềm tạo ra một môi trường giữa hệ nền máy tính và người dùng cuối trong đó người dùng cuối có thể thực thi phần mềm.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Máy ảo
Mã đối tượng
Trong điện toán, mã đối tượng (tiếng Anh: object code), đôi khi còn gọi là mô đun đối tượng (tiếng Anh: object module), là những gì trình biên dịch sinh ra.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Mã đối tượng
Microsoft Windows
Microsoft Windows (hoặc đơn giản là Windows) là tên của một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Microsoft Windows
Mono
Mono có thể là.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Mono
Ngăn xếp
Lược đồ một ngăn xếp Trong khoa học máy tính, một ngăn xếp (còn gọi là bộ xếp chồng, tiếng Anh: stack) là một cấu trúc dữ liệu trừu tượng hoạt động theo nguyên lý "vào sau ra trước" (Last In First Out (LIFO).
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Ngăn xếp
Quản lý bộ nhớ
Quản lý bộ nhớ là việc điều hành bộ nhớ máy tính ở cấp bậc hệ thống.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Quản lý bộ nhớ
Số học
Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 Số học là một phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những công việc thường nhật cho đến các tính toán khoa học và kinh doanh cao cấp, qua các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Số học
Siêu dữ liệu
Siêu dữ liệu (metadata) là dạng dữ liệu miêu tả về dữ liệu.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và Siêu dữ liệu
X86
Thuật ngữ x86 dùng để chỉ tới kiến trúc tập lệnh của dòng vi xử lý 8086 của Intel.
Xem Ngôn ngữ trung gian dùng chung và X86
.NET Framework
.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft.