Mục lục
68 quan hệ: Đền Ngọc Sơn, Đống Đa, Bùi Huy Bích, Bắc Ninh, Bộ Lại, Cao Bá Quát, Cao Huy Diệu, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác, Hà Nội, Hà Nội (tỉnh), Hàng Bồ, Hải Dương, Hồ Hoàn Kiếm, Hoài Đức, Hoàng giáp, Huế, Hưng Yên, Hương cống, Lang trung, Lê Chất, Lê Hy Tông, Lê Văn Duyệt, Nam Định, Nguyễn Huy Đức, Nguyễn Hy Quang, Nguyễn Quang Toản, Nguyễn Trù, Nguyễn Trọng Hợp, Nguyễn Văn Siêu, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Phú Yên, Phạm Quý Thích, Phạm Sĩ Ái, Tùng Thiện Vương, Tự Đức, Thanh Hóa, Thái học sinh, Thọ Xương, Thị lang, Thăng Long, Thi Hương, Thuận Thành, Thường Tín, Thượng thư, Tiến sĩ, Tri phủ, Vũ Phạm Khải, ... Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »
Đền Ngọc Sơn
Đền Ngọc Sơn là một ngôi đền thờ nằm trên đảo Ngọc của hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội, Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Đền Ngọc Sơn
Đống Đa
Đống Đa là một quận trực thuộc thủ đô Hà Nội, Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Đống Đa
Bùi Huy Bích
Bùi Huy Bích (chữ Hán: 裴輝璧; 1744 - 1818), tự là Hy Chương (chữ Hán: 熙章), hiệu là Tồn Am và Tồn Ông, là một danh nhân, danh sĩ người Hà Nội, từng giữ chức Tham tụng (tương đương chức thủ tướng) trong triều đình dưới thời vua Lê-chúa Trịnh.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Bùi Huy Bích
Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Bắc Ninh
Bộ Lại
Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Bộ Lại
Cao Bá Quát
Cao Bá Quát (1809 – 1855), biểu tự Chu Thần (周臣), hiệu Mẫn Hiên (敏軒), lại có hiệu Cúc Đường (菊堂), là quân sư trong cuộc nổi dậy Mỹ Lương, và là một nhà thơ nổi danh ở giữa thế kỷ 19 trong lịch sử văn học Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Cao Bá Quát
Cao Huy Diệu
Cao Huy Diệu (? - ?), tự Cửu Chiếu, hiệu Hồng Quế Hiên, là một danh sĩ thời Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Cao Huy Diệu
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Chúa Trịnh
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Chữ Hán
Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác
Dòng họ Nguyễn Đông Tác là một trong những dòng họ định cư lâu đời nhất tại khu vực Thăng Long - Hà Nội liên tục từ thế kỉ 15 cho đến hiện nay.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Dòng họ Nguyễn ở Đông Tác
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hà Nội
Hà Nội (tỉnh)
Tỉnh Hà Nội là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hà Nội (tỉnh)
Hàng Bồ
Phố Hàng Bồ hiện nay Một cửa hàng trên phố Hàng Bồ Phố Hàng Bồ nằm trong khu vực phố cổ Hà Nội.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hàng Bồ
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hải Dương
Hồ Hoàn Kiếm
Hồ Hoàn Kiếm còn được gọi là Hồ Gươm (trong bản đồ Hà Nội năm 1886, hồ này được gọi là Hồ Hoàn Gươm - Lac de Hoan Guom), là một hồ nước ngọt tự nhiên nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hồ Hoàn Kiếm
Hoài Đức
Hoài Đức là một huyện của Hà Nội.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hoài Đức
Hoàng giáp
Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hoàng giáp
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Huế
Hưng Yên
Ecopark Văn Giang- Hưng Yên Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hưng Yên
Hương cống
Hương cống 鄉貢; hay Cống sĩ là một loại học vị trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời phong kiến, tức là đỗ tứ trường khoa thi Hương.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Hương cống
Lang trung
Lang trung (郎中, Bureau Director) là chức quan đứng đầu một ty hoặc ty Thanh lại thời Nguyễn, trật Chánh tứ phẩm.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Lang trung
Lê Chất
Bàn thờ Lê Chất trong Lăng Ông (Bà Chiểu) Lê Chất (chữ Hán: 黎質, 1769 - 1826) còn gọi là Hậu Quân Chất là danh tướng của triều Tây Sơn, sau theo triều Nguyễn.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Lê Chất
Lê Hy Tông
Lê Hy Tông (chữ Hán: 黎熙宗; 1663 – 1716) tên húy là Lê Duy Cáp (黎維祫) hay Lê Duy Hiệp là vị vua thứ 10 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Lê Hy Tông
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Lê Văn Duyệt
Nam Định
Nam Định là một tỉnh lớn với 2 triệu dân nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc B. Theo quy định năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc B.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nam Định
Nguyễn Huy Đức
Nguyễn Huy Đức là một Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Huy Đức
Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Hy Quang (1634-1692), húy Vẹ, tự Hy Quang, là một nhà giáo, đại thần nhà Lê trung hưng đã phụ đạo cho Thái phó Lương Mục Công Trịnh Vịnh, đích tôn của chúa Trịnh Tạc, dạy con Thái phó là Trịnh Bính (Tấn Quang Vương).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Hy Quang
Nguyễn Quang Toản
Nguyễn Quang Toản (chữ Hán: 阮光纘, 1783 – 1802) hay Cảnh Thịnh hoàng đế (景盛皇帝), là con trai thứ của vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Quang Toản
Nguyễn Trù
Nguyễn Trù (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự Trung Lượng, hiệu Loại Phủ, Loại Am, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung hưng, đã từng đảm nhiệm chức vụ Tư nghiệp trường Quốc Tử Giám.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Trù
Nguyễn Trọng Hợp
nh chân dung quan đại thần Nguyễn Trọng Hợp. Nguyễn Tuyên (chữ Hán: 阮瑄, 1834 - 1902), tự Trọng Hợp (仲合), hiệu Kim Giang (金江), là một quan đại thần triều Nguyễn,làm quan trải bảy đời vua từ Tự Đức đến Thành Thái.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Trọng Hợp
Nguyễn Văn Siêu
Chân dung Nguyễn Văn Siêu Nguyễn Văn Siêu (chữ Hán: 阮文超, 1799 - 1872), ban đầu tên là Định, sau đổi là Siêu,Còn gọi là Án Sát Siêu, tự: Tốn Ban, hiệu: Phương Đình; là nhà thơ, nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam ở thế kỷ 19.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nguyễn Văn Siêu
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nhà Lê sơ
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Nhà Nguyễn
Phú Yên
Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Phú Yên
Phạm Quý Thích
Phạm Quý Thích (范 貴 適, 1760-1825), tự: Dữ Đạo, hiệu: Lập Trai, biệt hiệu: Thảo Đường cư sĩ; là danh sĩ cuối đời Lê trung hưng-đầu đời Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Phạm Quý Thích
Phạm Sĩ Ái
Phạm Sĩ Ái (1806-?), hiệu là Nghĩa Khê và tự là Đôn Nhân, là vị Hoàng giáp đồng khoa với Phạm Trứ.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Phạm Sĩ Ái
Tùng Thiện Vương
Tùng Thiện vương (chữ Hán: 從善王, 11 tháng 12 năm 1819 – 30 tháng 4 năm 1870), biểu tự Trọng Uyên (仲淵), lại có tự khác là Thận Minh (慎明), hiệu Thương Sơn (倉山), biệt hiệu Bạch Hào Tử (白毫子).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Tùng Thiện Vương
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Tự Đức
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thanh Hóa
Thái học sinh
Thái học sinh (太學生) là học vị cấp cho những thí sinh thi đỗ kỳ thi Hội, một trong những kỳ thi Nho học do triều đình phong kiến tổ chức.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thái học sinh
Thọ Xương
Thọ Xương (ghi theo các văn bản Hán Nôm là 壽昌縣 - Thọ Xương huyện) là một huyện của thành Thăng Long xưa, ứng với các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Ba Đình, Đống Đa của Hà Nội ngày nay.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thọ Xương
Thị lang
Dấu ấn triện Lại bộ hữu thị lang quan phòng (吏部右侍郎關防) của quan Doãn Uẩn Thị lang (侍郎, Vice Minister) là chức quan đứng thứ ngay sau Thượng thư (thời kỳ trước triều Nguyễn, khi đó tương đương với Thứ trưởng ngày nay); sang thời Nguyễn chức này đứng ngay sau Tham tri một b.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thị lang
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thăng Long
Thi Hương
Xem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Hà Nam, khoa Đinh dậu 1897.Nguyễn Thị Chân Quỳnh. ''Thi hương, tập thượng''. Paris: An Tiêm, 2002. Trang 363. Thi Hương là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng và bổ nhiệm làm quan.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thi Hương
Thuận Thành
Thuận Thành là một huyện ở phía nam tỉnh Bắc Ninh, tiếp giáp với Hà Nội, Hải Dương và Hưng Yên.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thuận Thành
Thường Tín
Thường Tín là một huyện nằm phía Nam của thành phố Hà Nội.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thường Tín
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Thượng thư
Tiến sĩ
Tranh khắc mô tả hình ảnh một tiến sĩ thần học ở Viện Đại học Oxford, trong áo choàng có hai màu đỏ và đen tương ứng với học vị của mình; in trong cuốn ''History of Oxford'' của Rudolph Ackermann, năm 1814.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Tiến sĩ
Tri phủ
Tri Phủ (Hán Việt: 知府 - tiếng Anh: Prefect), hay Tri Châu (Hán Việt: 知州), là một chức quan văn trong hệ thống quan chế triều đình Việt Nam.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Tri phủ
Vũ Phạm Khải
Chân dung Vũ Phạm Khải Vũ Phạm Khải (chữ Hán: 武范啟, 1807 – 1872), là một vị quan tiến bộ của triều đình nhà Nguyễn, một trong những vị quan tích cực nhất trong phái chủ chiến chống Pháp.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Vũ Phạm Khải
Vũ Tông Phan
Vũ Tông Phan (武宗璠, 1800 - 1851) còn gọi là Võ Tông Phan, là Danh sĩ, Nhà giáo dục đời nhà Nguyễn.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Vũ Tông Phan
Văn miếu
Văn miếu (chữ Hán: 文廟), tên ở dạng đầy đủ là Văn Tuyên Vương miếu (文宣王廟), còn được gọi là Khổng miếu (孔廟) hoặc Phu tử miếu (夫子廟), là miếu thờ Khổng Tử tại các nước Á Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên,...
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Văn miếu
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và Văn Miếu - Quốc Tử Giám
1795
1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1795
1812
1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1812
1817
1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1817
1818
1818 (số La Mã: MDCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1818
1825
1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1825
1826
1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1826
1829
1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1829
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1832
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1833
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1838
1846
1846 (số La Mã: MDCCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1846
1854
1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1854
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1858
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1860
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Nguyễn Văn Lý (nhà Nguyễn) và 1868