Mục lục
39 quan hệ: Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chết, Chữ Hán, Chiến tranh Lê-Mạc, Hải Dương, Hoàng đế, Lê Anh Tông, Lê Bá Ly, Lê Trang Tông, Lê Trung Tông, Lịch sử Việt Nam, Lưỡng Quảng, Mạc Đăng Lượng, Mạc Chính Trung, Mạc Hiến Tông, Mạc Kính Điển, Mạc Kính Cung, Mạc Mậu Hợp, Mạc Thái Tông, Minh thực lục, Nam Quan, Nam Sách, Nguyễn Kính, Nguyễn Quyện, Nguyễn Thiến, Nhà Mạc, Phạm Tử Nghi, Thanh Hoa, Thái Bình, Tháng mười hai, Thăng Long, Trịnh Kiểm, Trung Quốc, Tuyên Tông, Việt Nam, Vua Việt Nam, 1546, 1561.
- Mất năm 1561
- Vua nhà Mạc
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Xem Mạc Tuyên Tông và Đại Việt
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Mạc Tuyên Tông và Đại Việt sử ký toàn thư
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiến tranh Lê-Mạc
Nội chiến Lê-Mạc (1533-1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Chiến tranh Lê-Mạc
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Hải Dương
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Mạc Tuyên Tông và Hoàng đế
Lê Anh Tông
Lê Anh Tông (chữ Hán: 黎英宗; 1532 - 22 tháng 1, 1573), tên húy là Lê Duy Bang (黎維邦), là hoàng đế thứ 3 của nhà Lê trung hưng và cũng là hoàng đế thứ 14 của nhà Hậu Lê nước Đại Việt.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lê Anh Tông
Lê Bá Ly
Lê Bá Ly (黎伯驪, 1476-1557) là tướng nhà Lê sơ và nhà Mạc và nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lê Bá Ly
Lê Trang Tông
Lê Trang Tông (chữ Hán: 黎莊宗; 1514 - 1548), hay còn gọi là Trang Tông Dụ hoàng đế (莊宗裕皇帝), tên thật là Lê Ninh (黎寧), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lê Trang Tông
Lê Trung Tông
Lê Trung Tông có thể là.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lê Trung Tông
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lịch sử Việt Nam
Lưỡng Quảng
Lưỡng Quảng là tên của một vùng đất Việt cổ mà ngày nay bao gồm tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và tỉnh Hải Nam của Trung Quốc.
Xem Mạc Tuyên Tông và Lưỡng Quảng
Mạc Đăng Lượng
Mạc Đăng Lượng (1496-1604) là một võ quan được phong tước Quốc công dưới triều Hậu Lê.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Đăng Lượng
Mạc Chính Trung
Mạc Chính Trung (chữ Hán: 莫正中; ?-?) là hoàng tử nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Chính Trung
Mạc Hiến Tông
Mạc Hiến Tông (chữ Hán: 莫憲宗, ? – 1546) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ năm 1540 đến 1546.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Hiến Tông
Mạc Kính Điển
Khiêm Vương Mạc Kính Điển (chữ Hán: 謙王 莫敬典; ? - 1580), tự Kinh Phủ, người hương Cao Đôi, huyện Bình Hà, Dương Kinh (nay là thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương).
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Kính Điển
Mạc Kính Cung
Mạc Kính Cung (chữ Hán: 莫敬恭, ? - 1625) là vua nhà Mạc thời hậu kỳ, khi Bắc triều chấm dứt với cái chết của cha con Mạc Mậu Hợp và Mạc Toàn.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Kính Cung
Mạc Mậu Hợp
Mạc Mậu Hợp (chữ Hán: 莫茂洽, 1560 – 1592) là vị Hoàng đế Đại Việt thứ năm của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Mậu Hợp
Mạc Thái Tông
Mạc Thái Tông (chữ Hán: 莫太宗; ? – 25 tháng 1, 1540), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Mạc Thái Tông
Minh thực lục
Minh thực lục (giản thể: 明实录, phồn thể: 明實錄) là bộ biên niên sử viết về triều Minh Trung Quốc.
Xem Mạc Tuyên Tông và Minh thực lục
Nam Quan
Quan lâu Hữu Nghị Quan Hữu Nghị Quan (Trung văn giản thể: 友谊关; Trung văn phồn thể: 友誼關; phanh âm: Yǒuyǐ Guān), tên cũ là Ải Nam Quan (nghĩa là Cửa ải nhìn về phương Nam), là một cửa khẩu biên giới của Trung Quốc trên biên giới Trung Quốc - Việt Nam, nằm ở thôn Ải Khẩu (隘口), trấn Hữu Nghị (友誼), thành phố Bằng Tường (憑祥), Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (廣西), cách Bằng Tường 15 kilômét về phía tây và cách Đồng Đăng 5 kilômét về phía bắc.
Xem Mạc Tuyên Tông và Nam Quan
Nam Sách
Nam Sách là một huyện ở phía bắc của tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Nam Sách
Nguyễn Kính
Nguyễn Kính (chữ Hán: 阮敬; ? - 1572) là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, người xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Nguyễn Kính
Nguyễn Quyện
Nguyễn Quyện (chữ Hán: 阮勌; 1511-1593) là danh tướng trụ cột của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam, tước Văn Phái hầu sau được phong làm Thạch quận công, Chưởng phù Nam vệ, Quốc công, Tả đô đốc Nam đạo, Thái bảo.
Xem Mạc Tuyên Tông và Nguyễn Quyện
Nguyễn Thiến
Nguyễn Thiến (chữ Hán: 阮蒨; 1495 -1557) là Thư Quận công, Thượng thư, Trạng nguyên của nhà Mạc và đồng thời là quan nhà Lê trung hưng.
Xem Mạc Tuyên Tông và Nguyễn Thiến
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Phạm Tử Nghi
Phạm Tử Nghi (范子儀, 1509-1551) là tướng nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, người làng Vinh Niệm, tổng An Dương, huyện An Dương, phủ Kinh Môn, trấn Hải Dương – nay là phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Phạm Tử Nghi
Thanh Hoa
Thanh Hoa có thể là.
Xem Mạc Tuyên Tông và Thanh Hoa
Thái Bình
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.
Xem Mạc Tuyên Tông và Thái Bình
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Mạc Tuyên Tông và Tháng mười hai
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Xem Mạc Tuyên Tông và Thăng Long
Trịnh Kiểm
Trịnh Kiểm (chữ Hán: 鄭檢, 1503 – 1570), tên thụy Thế Tổ Minh Khang Thái vương (世祖明康太王), là người mở đầu sự nghiệp nắm quyền của họ Trịnh sau khi Nguyễn Kim mất.
Xem Mạc Tuyên Tông và Trịnh Kiểm
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Mạc Tuyên Tông và Trung Quốc
Tuyên Tông
Tuyên Tông (chữ Hán: 宣宗) là miếu hiệu của một số vị vua trong lịch sử của Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Xem Mạc Tuyên Tông và Tuyên Tông
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Mạc Tuyên Tông và Việt Nam
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Xem Mạc Tuyên Tông và Vua Việt Nam
1546
Năm 1546 (số La Mã: MDXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
1561
Năm 1561 (số La Mã: MDLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Xem thêm
Mất năm 1561
- Mạc Tuyên Tông
- Takeda Nobushige
- Yamamoto Kansuke
Vua nhà Mạc
- Mạc Hiến Tông
- Mạc Kính Chỉ
- Mạc Kính Cung
- Mạc Kính Khoan
- Mạc Kính Vũ
- Mạc Mậu Hợp
- Mạc Thái Tông
- Mạc Thái Tổ
- Mạc Toàn
- Mạc Tuyên Tông
Còn được gọi là Mạc Phúc Nguyên.