Mục lục
23 quan hệ: Atô, Công suất, Femtô, Giá trị hiệu dụng, Giga, Héctô, James Watt, Joule, Kilô, Mêga, Micrô, Mili, Nanô, Pêta, Pha sóng, Picô, SI, Têra, Xenti, Yóctô, Yôta, Zêta, Zeptô.
- James Watt
- Đơn vị dẫn xuất trong SI
- Đơn vị đo công suất
Atô
Atô (viết tắt a) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị 10−18 or.
Xem Watt và Atô
Công suất
Công suất P (từ tiếng Latinh Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T.
Femtô
Phemtô (hay femtô, viết tắt f) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị nhỏ gấp 1015 hay 1.000.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Femtô
Giá trị hiệu dụng
Giá trị hiệu dụng (ký hiệu hd, rms (tiếng Anh root mean square)) là 1 khái niệm trong kĩ thuật điện và kĩ thuật đo lường dùng để chỉ giá trị trung bình bình phương.
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Xem Watt và Giga
Héctô
Héctô (viết tắt h) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 100 lần.
Xem Watt và Héctô
James Watt
James Watt (19 tháng 1 năm 1736 – 19 tháng 8 năm 1819) (phiên âm: Giêm Oát) là nhà phát minh người Scotland và là một kỹ sư đã có những cải tiến cho máy hơi nước mà nhờ đó đã làm nền tảng cho cuộc Cách mạng công nghiệp.
Joule
Joule (còn viết là Jun), ký hiệu J, là đơn vị đo công A trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lý người Anh James Prescott Joule.
Xem Watt và Joule
Kilô
Kilô (viết tắt k) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 103 hay 1.000 lần.
Xem Watt và Kilô
Mêga
Mêga (viết tắt M) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 106 hay 1.000.000 lần.
Xem Watt và Mêga
Micrô
Micrô (viết tắt µ) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ ước số nhỏ hơn 106 hay 1.000.000 lần.
Xem Watt và Micrô
Mili
Mili (viết tắt m) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ ước số nhỏ hơn 1.000 lần.
Xem Watt và Mili
Nanô
Nanô (viết tắt n) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị nhỏ gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Xem Watt và Nanô
Pêta
Pêta (viết tắt P) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1015 hay 1.000.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Pêta
Pha sóng
Trong chuyển động sóng, hay trong các chuyển động nói chung có biên độ biển đổi theo thời gian một cách tuần hoàn, có thể áp dụng biến đổi Fourier, để phân tích chuyển động này thành tổng các biến đổi theo hàm điều hòa (hàm sin hay cos).
Xem Watt và Pha sóng
Picô
Picô (viết tắt p) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị nhỏ gấp 1012 hay 1.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Picô
SI
Hệ đo lường quốc tế SI Hệ đo lường quốc tế (viết tắt SI, tiếng Pháp: Système International d'unités) là hệ đo lường được sử dụng rộng rãi nhất.
Xem Watt và SI
Têra
Têra (viết tắt T) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1012 hay 1.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Têra
Xenti
Xenti (viết tắt c) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ ước số nhỏ hơn 100 lần.
Xem Watt và Xenti
Yóctô
Yóctô (viết tắt y) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị nhỏ gấp 1024 hay 1.000.000.000.000.000.000.000.000 (một triệu tỉ tỉ) lần.
Xem Watt và Yóctô
Yôta
Yôta (ký hiệu Y) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1024 hay 1.000.000.000.000.000.000.000.000 lần của đơn vị này.
Xem Watt và Yôta
Zêta
Zêta (viết tắt Z) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 1021 hay 1.000.000.000.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Zêta
Zeptô
Giéptô (hay zeptô, viết tắt z) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ đơn vị nhỏ gấp 1021 hay 1.000.000.000.000.000.000.000 lần.
Xem Watt và Zeptô
Xem thêm
James Watt
- James Watt
- Mã lực
- Watt
Đơn vị dẫn xuất trong SI
- Becquerel
- Coulomb (đơn vị)
- Farad
- Gray (đơn vị)
- Henry (đơn vị)
- Hertz
- Joule
- Kilômét vuông
- Lux
- Mét khối
- Mét trên giây
- Mét vuông
- Microgram
- Newton (đơn vị)
- Ohm
- Pascal (đơn vị)
- Phân khối
- Radian
- Siemens (đơn vị)
- Sievert (đơn vị)
- Steradian
- Tesla
- Vôn
- Watt
- Weber
- Độ Celsius
Đơn vị đo công suất
Còn được gọi là GW, Gigawatt, KW, Kilowatt, MW, Megawatt, Megawatts, Oát, Terawatt.