Mục lục
19 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Ăn thịt, Danh pháp, Gấu chó, Họ Chó, Lửng, Lửng chó, Lớp Thú, Mèo hoang, Nhà hàng, Nhật Bản, Nyctereutes, Sake, Tục ngữ, Thời kỳ Kamakura, Truyền thuyết, Văn học, Xúp.
- Nyctereutes
- Văn hóa dân gian Nhật Bản
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Động vật có dây sống
Bộ Ăn thịt
Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Bộ Ăn thịt
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Danh pháp
Gấu chó
Gấu chó (danh pháp hai phần: Helarctos malayanus, từ đồng nghĩa: Ursus malayanus), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á. Gấu chó có chiều dài khoảng 1,2 m (4 ft), chiều cao khoảng 0,7 m -do đó chúng là loài nhỏ nhất của họ Gấu.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Gấu chó
Họ Chó
Họ Chó (danh pháp khoa học: Canidae) là một họ động vật có vú chuyên ăn thịt và ăn tạp được gọi chung là chó, sói hay cáo.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Họ Chó
Lửng
Lửng là động vật ăn tạp chân ngắn trong họ Chồn Mustelidae.
Lửng chó
Lửng chó (danh pháp hai phần: Nyctereutes procyonoides) là một loài động vật thuộc họ Chó.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Lửng chó
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Lửng chó Nhật Bản và Lớp Thú
Mèo hoang
Một con mèo hoang. Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). Mèo hoang hay còn gọi là mèo mả là những con mèo nhà đã trở lại sống trong môi trường tự nhiên.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Mèo hoang
Nhà hàng
Bàn cho thực khách của nhà hàng Café Procope nổi tiếng và lâu đời ở Paris, Pháp Nhà hàng là một cơ sở chuyên kinh doanh về việc nấu nướng và phục dịch các món ăn và đồ uống cho khách hàng đến mua và chủ yếu dùng ngay ở đó.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Nhà hàng
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Nhật Bản
Nyctereutes
Nyctereutes là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Nyctereutes
Sake
Thùng sake tại Đền Itsukushima. Xưởng nấu rượu sake tại Takayama. Sake (phiên âm tiếng Việt sa kê) theo cách hiểu phổ biến trên thế giới là một thứ rượu nhẹ truyền thống nấu từ gạo qua nhiều công đoạn lên men mà người Nhật gọi là Nihonshu (日本酒 | Rượu Nhật Bản) hoặc Luật Thuế Rượu của Nhật Bản gọi là Seishu.
Tục ngữ
Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Tục ngữ
Thời kỳ Kamakura
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura, chính thức thiết lập năm vào 1192 bởi shogun Kamakura đầu tiên Minamoto no Yoritomo.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Thời kỳ Kamakura
Truyền thuyết
Truyền thuyết là tên gọi dùng để chỉ một nhóm những sáng tác dân gian truyền miệng nhằm lý giải một số hiện tượng tự nhiên, sự kiện lịch s. Đặc điểm chung của chúng thể hiện các yếu tố kỳ diệu, huyễn tưởng, nhưng lại được cảm nhận là xác thực, diễn ra ở ranh giới giữa thời gian lịch sử và thời gian thần thoại, hoặc diễn ra ở thời gian lịch s.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Truyền thuyết
Văn học
Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.
Xem Lửng chó Nhật Bản và Văn học
Xúp
Một dĩa xúp khoai tây Xúp (bắt nguồn từ tiếng Pháp soupe /sup/), hay còn gọi là súp, là món ăn lỏng như canh kiểu Âu, được làm bằng nhiều nguyên liệu kết hợp với nhau như thịt, cá và rau, đậu, trái cây, nước hoặc các chất lỏng khác, có thêm gia vị, thường ăn vào đầu bữa cơm kiểu Âu như một món khai vị hay bữa điểm tâm.
Xem thêm
Nyctereutes
- Lửng chó
- Lửng chó Nhật Bản
- Nyctereutes
Văn hóa dân gian Nhật Bản
- Atama yama
- Búp bê Daruma
- Benkei
- Chūshingura
- Ishikawa Goemon
- Lửng chó Nhật Bản
- Maneki-neko
- Minamoto no Yoshitsune
- Quả Tâm cư sĩ
- Saigō Takamori
- Taketori Monogatari
- Tamamo-no-Mae
- Teru teru bozu
- Tomoe Gozen
- Tsuru no Ongaeshi
- Yêu tinh
Còn được gọi là Nyctereutes procyonoides viverrinus, Tanuki.