Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lớp tàu khu trục O và P

Mục lục Lớp tàu khu trục O và P

Lớp tàu khu trục O và P là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mục lục

  1. 90 quan hệ: Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Chiến tranh thế giới thứ hai, Hải quân Hoàng gia Anh, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lớp tàu khu trục L và M, Lớp tàu khu trục Q và R, Luân Đôn, Ngư lôi, Oran, Súng máy, Sicilia, Tàu frigate, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tháng mười hai, Tháng sáu, Tháng tư, Thùng nổ sâu, Thập niên 1940, Thập niên 1950, Thập niên 1960, Thủy lôi, Tuốc bin hơi nước, U-boat, Viễn Đông, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 1, 1 tháng 7, 10 tháng 2, 10 tháng 4, 10 tháng 6, 11 tháng 3, 11 tháng 6, 12 tháng 12, 12 tháng 2, 13 tháng 4, 14 tháng 1, 14 tháng 8, 15 tháng 1, 15 tháng 6, 16 tháng 4, 17 tháng 10, 18 tháng 12, 19 tháng 2, 19 tháng 6, 1939, 1940, 1941, 1942, ... Mở rộng chỉ mục (40 hơn) »

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Đức Quốc Xã

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Địa Trung Hải

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Chiến tranh thế giới thứ hai

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Hải quân Hoàng gia Anh

Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục L và M

Lớp tàu khu trục L và M là một lớp bao gồm 16 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Lớp tàu khu trục L và M

Lớp tàu khu trục Q và R

Lớp tàu khu trục Q và R là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục thuộc Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng năm 1940 như những Chi hạm đội Khẩn cấp 3 và 4.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Lớp tàu khu trục Q và R

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Luân Đôn

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Ngư lôi

Oran

Oran (وهران, Wahrān; Berber: ⵡⴻⵂⵔⴰⵏ) là thành phố Tây Bắc Algérie, thủ phủ của tỉnh Oran, bên Vịnh Oran (một nhánh của Địa Trung Hải).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Oran

Súng máy

PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Súng máy

Sicilia

Sicilia (Sicilia, Sicìlia) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ xung quanh.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Sicilia

Tàu frigate

Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tàu frigate

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tàu ngầm

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tháng mười hai

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tháng sáu

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tháng tư

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Thùng nổ sâu

Thập niên 1940

Thập niên 1940 hay thập kỷ 1940 chỉ đến những năm từ 1940 đến 1949, kể cả hai năm đó.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Thập niên 1940

Thập niên 1950

Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Thập niên 1950

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Thập niên 1960

Thủy lôi

Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Thủy lôi

Tuốc bin hơi nước

Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Tuốc bin hơi nước

U-boat

U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và U-boat

Viễn Đông

Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Viễn Đông

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1 tháng 1

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1 tháng 7

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 10 tháng 2

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 10 tháng 4

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 10 tháng 6

11 tháng 3

Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 11 tháng 3

11 tháng 6

Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 11 tháng 6

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 12 tháng 12

12 tháng 2

Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 12 tháng 2

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 13 tháng 4

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 14 tháng 1

14 tháng 8

Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 14 tháng 8

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 15 tháng 1

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 15 tháng 6

16 tháng 4

Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 16 tháng 4

17 tháng 10

Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 17 tháng 10

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 18 tháng 12

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 19 tháng 2

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 19 tháng 6

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1943

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1947

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1948

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1949

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1950

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1951

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1955

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1959

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1962

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1964

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1965

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1967

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 1977

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 2 tháng 4

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 20 tháng 5

20 tháng 9

Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 20 tháng 9

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 21 tháng 2

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 22 tháng 5

22 tháng 7

Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 22 tháng 7

25 tháng 11

Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 25 tháng 11

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 25 tháng 4

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 26 tháng 12

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 27 tháng 3

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 28 tháng 1

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 28 tháng 3

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 28 tháng 5

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 3 tháng 9

30 tháng 10

Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 30 tháng 10

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 30 tháng 11

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 30 tháng 4

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 31 tháng 3

31 tháng 8

Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 31 tháng 8

4 tháng 2

Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 4 tháng 2

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 5 tháng 3

5 tháng 7

Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 5 tháng 7

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 6 tháng 2

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 8 tháng 10

9 tháng 10

Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lớp tàu khu trục O và P và 9 tháng 10

Còn được gọi là O và P (lớp tàu khu trục).

, 1943, 1945, 1946, 1947, 1948, 1949, 1950, 1951, 1955, 1959, 1962, 1964, 1965, 1967, 1977, 2 tháng 4, 20 tháng 5, 20 tháng 9, 21 tháng 2, 22 tháng 5, 22 tháng 7, 25 tháng 11, 25 tháng 4, 26 tháng 12, 27 tháng 3, 28 tháng 1, 28 tháng 3, 28 tháng 5, 3 tháng 9, 30 tháng 10, 30 tháng 11, 30 tháng 4, 31 tháng 3, 31 tháng 8, 4 tháng 2, 5 tháng 3, 5 tháng 7, 6 tháng 2, 8 tháng 10, 9 tháng 10.